Trong bài viết này mình sẽ đăng Đáp án đề thi CPA 2016 – Môn Tài chính do web xây dựng. Để khai thác tối đa tác dụng, thì các bạn nên làm theo hướng dẫn dưới đây của mình nhé:
Bước 1. Xem Tổng hợp các dạng bài tập trong Đề thi CPA Môn Tài chính để nắm được các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi.
Bước 2. Chọn 1dạng bài tập mà bạn muốn bắt đầu đầu tiên. Sau đó thử hình dung xem dạng bài tập này sẽ bắt bạn tính toán, trả lời những cái gì. Đọc kiến thức liên quan của nó trong đề cương ôn tập của Hội. Và thử trả lời những câu hỏi bạn nghĩ ra lúc trước.
Bước 3. Tìm bài tương ứng trong Đáp án đề thi CPA 2016 thuộc Dạng bài tập mà bạn đang xem.
Nghiên cứu Tình huống của đề bài và Đáp án tương ứng. Không hiểu thì quay lại Bước 2. Lặp lại bước này cho đến khi bạn thực sự hiểu tại sao đáp án lại như thế. Tại bước này, bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết của mình về cách làm từng dạng bài tập của Môn tài chính.
PHẦN 1. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CPA 2016 – MÔN TÀI CHÍNH – ĐỀ CHẴN
Câu 3. Dạng bài Đánh giá dự án đầu tư với NPV/IRR/DPP
Các bạn xem hướng dẫn cách làm ở [CPA – Tài chính] Dạng bài đánh giá dự án đầu tư
1. Xác định dòng tiền dự án
Bước 1. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh dự án
STT | Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
1 | Doanh thu thuần | 48.00 | 48.00 | 48.00 | 48.00 | 48.00 | |
2 | Chi phí biến đổi | 26.40 | 26.40 | 26.40 | 26.40 | 26.40 | |
3 | Chi phí cố định | 5.40 | 5.40 | 5.40 | 5.40 | 5.40 | |
4 | LN trước thuế | 16.20 | 16.20 | 16.20 | 16.20 | 16.20 | |
5 | Thuế TNDN | 3.24 | 3.24 | 3.24 | 3.24 | 3.24 | |
6 | LN sau thuế | 12.96 | 12.96 | 12.96 | 12.96 | 12.96 |
Bước 2. Tính dòng tiền từ thanh lý TSCĐ
7 | Thu nhập từ tài sản | 4.50 |
8 | Giá trị còn lại của tài sản | – |
9 | Lợi nhuận trước thuế | 4.50 |
10 | Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 0.90 |
11 | Lợi nhuận sau thuế | 3.60 |
12 | Dòng tiền thuần thanh lý | 3.60 |
Bước 3. Lập bảng dòng tiền của dự án
STT | Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
13 | I.Dòng tiền ra | (23.00) | – | – | – | – | – |
14 | 1.Chi đầu tư TSCĐ | (19.00) | |||||
15 | 2. Chi bổ sung VLĐ | (4.00) | |||||
16 | II.Dòng tiền vào | – | 16.76 | 16.76 | 16.76 | 16.76 | 24.36 |
1. Dòng tiền thuần HĐ | |||||||
17 | Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp | 12.96 | 12.96 | 12.96 | 12.96 | 12.96 | |
18 | Chi phí khấu hao TSCD | 3.80 | 3.80 | 3.80 | 3.80 | 3.80 | |
19 | 2. Thu hồi VLĐ | 4.00 | |||||
20 | 3. Dòng tiền từ thanh lý TSCĐ | 3.60 | |||||
21 | III.Dòng tiền thuần dự án | (23.00) | 16.76 | 16.76 | 16.76 | 16.76 | 24.36 |
2. Xác định NPV và PI của dự án
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Dòng tiền chiết khấu của dự án tại r = 10% | (23.00) | 15.24 | 13.85 | 12.59 | 11.45 | 15.13 |
NPV | 45.26 | |||||
PI | 2.97 |
Dự án có giá trị hiện tại NPV > 0 và có chỉ số sinh lời PI > 1 (dự án sẽ thu hồi vốn đầu tư ban đầu cộng với NPV tương đương 197% của vốn đầu tư ban đầu). Nên , dự án được chọn.
3. Tính IRR và PP của dự án
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Dòng tiền chiết khấu tại r = 70% | (23.00) | 9.86 | 5.80 | 3.41 | 2.01 | 1.72 |
NPV tại r = 70% | (0.20) | |||||
IRR (%) | 69.74% | |||||
PP (năm) | 1.37 |
Thời gian hoàn vốn PP:
Do dòng tiền thuần hàng năm không bằng nhau, do đó để xác định PP ta làm như sau:
– Tính dòng tiền thuần từ dự án lũy kế qua các năm để xác định thời điểm thu hồi vốn: khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi < dòng tiền năm tiếp theo thì lấy số vốn đầu tư còn phải thu hồi thì lấy số vốn đầu tư còn phải thu hồi / dòng tiền thuần của năm đó và nhân với 12 tháng để tìm ra số tháng cần để thu hồi
– Số vốn còn phải đầu tư sau năm 1 ( -6.24 triệu) < dòng tiền năm 2 là (16.76 triệu)
=> THời gian hoàn vốn = 1 năm + 6.24/16.76 * 12 tháng = 1.37 năm hay 1 năm 5 tháng
Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ cao hơn nhiều so với chi phí sử dụng vốn và có thời gian hoàn vốn ngắn hơn nhiều so với thời gian hoàn vốn mong đợi => Dự án được chọn.
Câu 4. Dạng bài đánh giá dự án đầu tư với NPV/IRR/DPP
Các bạn xem hướng dẫn cách làm ở [CPA – Tài chính] Dạng bài đánh giá dự án đầu tư
1. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR của dự án
Bước 1. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh dự án
STT | Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
1 | Doanh thu thuần | 3,000 | 4,000 | 6,000 | 5,000 | 4,000 | |
2 | Chi phí biến đổi | 2,100 | 2,800 | 4,200 | 3,500 | 2,800 | |
3 | Chi phí cố định (Chưa gồm khấu hao) | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | |
4 | Chi phí khấu hao | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | |
5 | LN trước thuế | 100 | 400 | 1,000 | 700 | 400 | |
6 | Thuế TNDN | 20 | 80 | 200 | 140 | 80 | |
7 | LN sau thuế | 80.00 | 320.00 | 800.00 | 560.00 | 320.00 |
Bước 2. Tính dòng tiền từ thanh lý TSCĐ
8 | Thu nhập từ tài sản | 100.00 |
9 | Giá trị còn lại của tài sản | – |
10 | Lợi nhuận trước thuế | 100.00 |
11 | Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 20.00 |
12 | Lợi nhuận sau thuế | 80.00 |
13 | Dòng tiền thuần thanh lý | 80.00 |
Bước 3. Xác định dòng tiền vốn lưu động
STT | Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
14 | Nhu cầu VLĐ | 0 | 750 | 1,000 | 1,500 | 1,250 | 1,000 |
15 | Dòng tiền VLĐ cần thiết | (750) | (250) | (500) | 250 | 250 | 1,000 |
Bước 4. Lập bảng dòng tiền của dự án
STT | Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
16 | I.Dòng tiền ra | (3,250) | (250) | (500) | – | – | – |
17 | 1.Chi đầu tư TSCĐ | (2,500) | |||||
18 | 2. Chi bổ sung VLĐ | (750) | (250) | (500) | |||
19 | II.Dòng tiền vào | – | 580.00 | 820.00 | 1,550.00 | 1,310.00 | 1,900.00 |
1. Dòng tiền thuần HĐ | |||||||
20 | Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp | 80.00 | 320.00 | 800.00 | 560.00 | 320.00 | |
21 | Chi phí khấu hao TSCD | 500.00 | 500.00 | 500.00 | 500.00 | 500.00 | |
22 | 2. Thu hồi VLĐ | 250 | 250 | 1,000 | |||
23 | 3. Dòng tiền từ thanh lý TSCĐ | 80.00 | |||||
24 | III.Dòng tiền thuần dự án | (3,250.00) | 330.00 | 320.00 | 1,550.00 | 1,310.00 | 1,900.00 |
25 | Dòng tiền chiết khấu của dự án tại r = 14% | (3,250.00) | 289.47 | 246.23 | 1,046.21 | 775.63 | 986.80 |
26 | NPV tại r = 14% | 94.34 | |||||
27 | Dòng tiền chiết khấu của dự án tại r = 20% | (3,250.00) | 275 | 222.22 | 896.99 | 631.75 | 763.57 |
28 | NPV tại r = 20% | (460.47) | |||||
29 | IRR của dự án | 15.02% |
Kết luận: Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn
=> Dự án được chọn
2. Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án DPP
Thời gian hoàn vốn PP:
Do dòng tiền thuần hàng năm không bằng nhau, do đó để xác định PP ta làm như sau:
– Tính dòng tiền thuần từ dự án lũy kế qua các năm để xác định thời điểm thu hồi vốn: khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi < dòng tiền năm tiếp theo thì lấy số vốn đầu tư còn phải thu hồi thì lấy số vốn đầu tư còn phải thu hồi / dòng tiền thuần của năm đó và nhân với 12 tháng để tìm ra số tháng cần để thu hồi
– Số vốn còn phải đầu tư sau năm 4 ( 892.46 triệu) < dòng tiền năm 5 là (986.80 triệu)
=> THời gian hoàn vốn = 4 năm + 892.46/986.80 * 12 tháng = 4.9 năm hay 4 năm 11 tháng
Câu 5. Dạng bài rủi ro & tỷ suất sinh lời
Các bạn xem hướng dẫn làm bài tại [CPA – Tài chính] Dạng bài Rủi ro & Tỷ suất sinh lời
1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu
Trạng thái nền kinh tế | Xác suất | Tỷ suất sinh lời | Tỷ suất sinh lời kỳ vọng | ||||
REE | SSI | HAG | REE | SSI | HAG | ||
Suy thoái | 0.3 | -8.2% | -11.5% | -9.4% | -2.46% | -3.45% | -2.82% |
Bình thường | 0.5 | 12.4% | 16.3% | 18.5% | 6.20% | 8.15% | 9.25% |
Tăng trưởng | 0.2 | 20.5% | 27.2% | 28.6% | 4.10% | 5.44% | 5.72% |
7.84% | 10.14% | 12.15% |
Cổ phiếu | Phương sai | Độ lệch chuẩn |
REE | 0.01196 | 10.93% |
SSI | 0.02177 | 14.75% |
HAG | 0.02136 | 14.61% |
2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, độ lệch chuẩn và phương sai của Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư A | fi | Ri |
REE | 40% | 7.84% |
SSI | 60% | 10.14% |
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng | 9.2200% | |
COV (REE, SSI) | 0.0161 | |
Phương sai danh mục A | 0.0175 | |
Độ lệch chuẩn danh mục A | 13.22% | |
CV | 1.434 |
Danh mục đầu tư B | fi | Ri |
SSI | 30% | 10.14% |
HAG | 70% | 12.15% |
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng | 11.55% | |
COV (SSI,HAG) | 0.0216 | |
Phương sai danh mục B | 0.0215 | |
Độ lệch chuẩn danh mục B | 14.66% | |
CV | 1.27 |
3. Kết luận:
Danh mục đầu tư A có hệ số biến thiên lớn hơn, do đó sẽ có rủi ro cao hơn.
Phần 2. Đáp án Đề thi CPA 2016 – Môn Tài chính – Đề Lẻ
Câu 3. Dạng bài đánh giá dự án đầu tư NPV/IRR/DPP
Các bạn xem hướng dẫn cách làm ở [CPA – Tài chính] Dạng bài đánh giá dự án đầu tư
1. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới kể trên?
Bước 1. Tính Chênh lệch chi phí Khấu hao TSCD sẽ phát sinh
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Nguyên giá máy cũ | 1,050 | |||||
Mức khấu hao máy cũ | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | |
Nguyên giá máy mới | 1,250 | |||||
Mức khấu hao máy mới | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | |
Chênh lệch khấu hao | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Bước 2.Kết quả kinh doanh dự án khi sử dụng thiết bị mới
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Doanh thu tăng thêm | – | – | – | – | – | |
Chi phí SXKD tiết kiệm được | -225 | -225 | -225 | -225 | -225 | |
Chi phí khấu hao tăng thêm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
LN trước thuế | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | |
Thuế TNDN | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | |
LN sau thuế | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Bước 3. Xác định dòng tiền từ thanh lý máy cũ
Bán máy cũ | 720 |
Giá trị còn lại của máy cũ khi thanh lý | 750 |
LN trước thuế | -30 |
Thuế TNDN | -6 |
LN sau thuế | -24 |
Dòng tiền từ thanh lý máy cũ | 726 |
Bươc 4. Xác định dòng tiền của dự án
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
I.Dòng tiền ra | (1,500) | – | – | – | – | – |
1.Chi đầu tư TSCĐ | (1,250) | |||||
2. Chi bổ sung Vốn lưu động | (250) | |||||
II.Dòng tiền vào | 726 | 200 | 200 | 200 | 200 | 450 |
1. Dòng tiền thuần từ hoạt động | ||||||
Lợi nhuận sau thuế | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Tiền chênh lệch khấu hao tăng thêm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
2. Thu hồi Vốn lưu động | 250 | |||||
3. Thu thuần thanh lý TSCĐ | ||||||
+ Máy cũ | 726 | |||||
+ Máy mới | ||||||
III.Dòng tiền thuần dự án | (774) | 200 | 200 | 200 | 200 | 450 |
Dòng tiền chiết khấu tại r = 12% | (774) | 178.57 | 159.44 | 142.36 | 127.1 | 255.34 |
NPV tại r = 12% (%) | 88.81 | |||||
Dòng tiền chiết khấu tại r = 20% | (774) | 166.67 | 138.89 | 115.74 | 96.45 | 180.84 |
NPV tại r = 20% | (75.41) | |||||
IRR của dự án (%) | 16.33% |
2. Có nên lựa chọn dự án hay không?
Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn => Dự án được chọn
Câu 4. Dạng bài về trái phiếu
Các bạn xem hướng dẫn làm bài tại [CPA – Tài chính] Dạng bài phát hành trái phiếu
Chỉ tiêu | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
1. Xác định giá của trái phiếu | ||||||
Dòng tiền trái phiếu (Đây là trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi, giá của trái phiếu là giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai (tiền lãi và gốc) | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 110,000 | |
Dòng tiền chiết khấu tại r = 8% (Tiền lãi hàng năm: 100.000 * 10% = 10.000) | 9,259.26 | 8,573.39 | 7,938.32 | 7,350.30 | 74,864.15 | |
Giá của trái phiếu Giá của trái phiếu tại thời điểm hiện tại: Pe = 10.000 (1/(1+8%)+1/(1+8%)^2+1/(1+8%)^3+1/(1+8%)^4))+110.000/(1+8%)^5 = 107.985,42 | 107,985.42 | |||||
2. Phát hành trái phiếu (số lượng phát hành, chi phí lãi) | ||||||
Số lượng trái phiếu phát hành Số lượng trái phiếu phát hành = Tổng số vốn huy động/ Giá trị của trái phiếu | 92,605 | |||||
Chi phí trả lãi hàng năm Chi phí trả lãi hàng năm: = Số lượng trái phiếu phát hành * Mệnh giá * lãi suất | 926,050,000 | |||||
3. Phát hành trái phiếu (số lượng phát hành, chi phí lãi) | ||||||
Dòng tiết chiết khấu tại r = 11% | 9,009.01 | 8,116.22 | 7,311.91 | 6,587.31 | 65,279.65 | |
Giá của trái phiếu tại r = 11% | 96,304.10 | |||||
Số lượng trái phiếu phát hành | 103,838.0 | |||||
Chi phí lãi trái phiếu hàng năm | 1,038,380,000 | |||||
4. Số lượng TP phát hành = Tổng vốn huy động/Giá bán TP | 100,000 |
Câu 5. Dạng bài chi phí sử dụng vốn bình quân
Các bạn xem hướng dẫn làm bài tại [CPA – Tài chính] Dạng bài Điểm gãy và WACC
1. Xác đinh điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn và xác định chi phí sử dụng vốn cận biên?
Bước 1: Tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn | |
[1] Chi phí sử dụng Vốn vay sau thuế | |
Từ 0 đến 900 triệu | 7.20% |
Từ trên 900 triệu đến 3.000 triệu | 9.60% |
Từ trên 3.000 triệu | 12.00% |
[2] Chi phí sử dụng Vốn cổ phần ưu đãi | |
Từ 0 đến 1.500 triệu | 11.58% |
Từ trên 1.500 triệu | 11.96% |
[3] Chi phí sử dụng Vốn cổ phần thường | |
Từ lợi nhuận tái đầu tư re | 14.48% |
Từ cổ phần thường mới: rs 1 | 15.20% |
Từ cổ phần thường mới: rs 2 | 16.10% |
Bước 2: Xác định điểm gãy của đường chi phí cận biên | |
[4] Huy động từ Vốn vay | |
BP1 (=900/0.3) | 3,000 |
BP2 (=3,000/0.3) | 10,000 |
[5] Huy động từ Vốn cổ phần ưu đãi | |
BP3 (=1,500/0.2) | 7,500 |
[6] Huy động từ Vốn cổ phần thường | |
BP4 (= 1,500/0.5) | 3,000 |
BP5 (=3,000 + 5,000/0.5) | 13,000 |
Bước 3: Tính WACC cho từng khoảng vốn | |
WACC1 (từ 0 -3.000 triệu) | 11.72% |
WACC2 (từ trên 3.000 triệu -7.500 triệu) | 12.80% |
WACC3 (từ trên 7.500 triệu -10.000 triệu) | 12.87% |
WACC4 ( từ trên 10.000 triệu -13.000 triệu) | 13.59% |
WACC5 (từ trên 13.000 triệu) | 14.04% |
2. Lựa chọn dự án đầu tư
Lựa chọn theo thứ tự ưu tiên các dự án có IRR lớn đến nhỏ. Và phân chia lượng vốn huy động tương ứng với chi phí sử dụng vốn và tính WACC => So sánh IRR và WACC để quyết định có thực hiện dự án không (dự án có IRR > WACC sẽ được chấp nhận)
Chỉ tiêu | Dự án A | Dự án B | Dự án C | Dự án D |
Tỷ suất doanh lợi nội bộ | 15% | 14% | 13% | |
Chi phí sử dụng vốn bình quân | 12.15% | 12.83% | 13.35% | 13.89% |
Số vốn lũy kế phải huy động nếu thực hiện dự án (triệu): | 5,000 | 9,000 | ||
Có được chấp nhận thực hiện không? (Có/Không) | Có | Có | Không | Không |
Quy mô vốn tối ưu (triệu): 9,000
Vậy là xong Đáp án đề thi CPA 2016 cho Môn Tài chính. Mình sẽ cố gắng cập nhật thêm đáp án cho các năm còn lại. Các bạn chịu khó đợi nha.
ban oi ban up giup minh giai de thi kiem toan len voi a tim khap moi noi k co
Hi bạn ơi web chưa có bạn ah.
ad cho em xin phép hỏi ạ, ở giải Câu 3, đề chẵn năm 2016, làm cách nào để tính được IRR đó ạ. Em chưa hiểu lắm cách tính của add. Em cảm ơn
Hi Bảo Anh: ở mục 2. chúng ta đã xác định được NPV = 45.26 tại mức chiết khấu r = 10%. Sau đó ở mục 3. chúng ta lại tính được NPV = -0.2 tại r = 70%. Do đó áp dụng công thức tính IRR là ra thôi: IRR = 10% + 45.26 * (70% – 10%)/ (45.25 + 0.2) = 69.74%. Lúc làm bài thi bạn nhớ ghi rõ công thức & cách tính toán ra nhé. Ấn máy tính rồi ghi kết quả sẽ không được full điểm ý.
Bạn tính NPV=-0.2 tại r = 70% ở đâu đấy ạ?
Hi bạn, để tính IRR thì chúng ta cần tính NPV ở 2 mức chiết khấu khác nhau. Ở YC2 đã tính được NPV = 45.26 tại r = 10% rồi. Nên cần tính thêm NPV ở 1 mức chiết khấu mới. Mình chọn r = 70%. Bạn có thể chọn r khác để tính cũng không sao cả.
Admin.
Hi ad, ad co dap an cua hoi dong thi mon tai chinh 1 nam nao do khong thi gui giup minh duong link nhe, minh rat muon xem cach cham diem ly thuyet va bai tap nhu the nao moi duoc full diem, cam on ad.
Ad không có bạn ạ. Ad nghĩ là cũng có chỗ nào public tài liệu loại này. Kiểu mọi thứ đều là bí mật ý. 😀
Hi ad, mình nghe file ghi âm bài giảng năm 2019 buổi cuối , thày có nói là chiếu đáp án lên slide để mọi người biết cách chấm điểm như thế nào.Nếu ad có bạn bè nào ở lớp ôn thi mà xin được đáp án thì gửi giúp mình với nhé.Thanks ad.
Ad ơi, cho em hỏi với, ở câu 3 đề chẵn 2016, sao báo cáo kết quả kinh doanh không có khấu hao nhỉ?
Hi Hoàng, trong mục chi phí biến đổi là đã bao gồm chi phí khấu hao rồi. Thế nên đến Bước 3. tính dòng tiền của dự án, chúng ta mới lấy Lợi nhuận (12.96) + Chi phí khấu hao (3.8) để tính ra được dòng tiền vào của dự án.
Hi ad, CFKH là thuộc định phí hàng năm 5,4 triệu chứ nhỉ, ko phải là CF biến đổi
Câu 3 đề chẵn 2016 đúng không bạn? Ad đang để 5.4 là chi phí cố định mà
Hi ad, ở bài tập thì đúng rồi, ý mình là ở phần trả lời comment cho bạn Hoàng ở trên ad có nhắc đến CF KH lại thuộc CF biến đổi ý.
Hi ad, ad ơi, vậy nếu đề bài k ghi câu “chưa trừ chi phí khấu hao” thì mình sẽ add thêm CPKH khi tính kết quả kd,còn k ghi chú thì mình tự hiểu là chi phí cố định đã bao gồm chi phí KH luôn đúng k Ad. bài làm mình có cần giả sử nếu đề bài k ghi chú không ad
Hi bạn,
Thông thường thì chi phí mà không đề cập là chưa trừ chi phí khấu hao thì nghĩa là bao gồm hết rồi. Do vậy, khi tính ra dòng tiền thì phải lấy lợi nhuận + chi phí khấu hao.
Theo Ad thì cái này khá hiển nhiên rồi nên không cần ghi giả sử. Nhưng bạn ghi vào thì cũng chả sao cả. 🙂
Ad ơi cho mình hỏi chô câu 5, chi phí sử dụng vốn bình quân của 4 dự án A, B, C, D add tính như thế nào ạ, Thanks Ad
Hi bạn,
Công thức tính của Ad đây nhé.
Dự án A: =3000/5000 * 11.72% +12.8%*(5000 – 3000)/5000
Dự án B: =(7500-5000)/4000*12.8%+(4000 – 2500)/4000*12.87%
Dự án C: =(10000 – 9000)*12.87%/3000 + (3000 – 1000)/3000 * 13.59%
Dự án D: =(13000-12000)*13.59%/3000 + 2000/3000*14.04%
Ad ơi, cho mình hỏi với ạ, chi phí sử dụng vốn bình quân có công thức chung không ạ.
Hi bạn, có bạn nhé. Bạn xem công thức ngay đầu bài này: https://tuonthi.com/chi-phi-su-dung-von-binh-quan/
Hi ad, nhờ ad hướng dẫn giúp mình cách vẽ đồ thị NPV của dự án ở đề chẵn câu 3 ,ý 2 với nhé.Ý này chắc được 0.5 điểm phải không ad?
Hi bạn, cách vẽ đơn giản lắm. Trục đứng là NPV, trục ngang là lãi suất chiết khấu. Bạn xác định 2 điểm trên đồ trị (r1, NPV1) và (r2, NPV2) sau đó nối 2 điểm này là thành đồ thị NPV rồi. 🙂
Cảm ơn ad.
Hi ad, cho mình hỏi trường hợp đề bài cho thông tin : Công ty cần bổ sung lượng vốn lưu động thuần là 1000 triệu đồng chẳng hạn ( đề lẻ câu 4 năm 2014) thì mình phải xử lý thông tin này vào bài làm như thế nào?Ý mình là dòng tiền ra của dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ? Cảm ơn ad.
Thì cho nó vào dòng tiền ra của năm phát sinh (năm 0 với đề 2014) thôi bạn ah.
OK ad, mình đã hiểu.
Hi ad, cho mình hỏi trường hợp đề lẻ 2015 câu 3 cho dữ liệu giá hiện hành của CP thường 30k và giá phát hành CP thường mới 29k thì mình số liệu nào để tính chi phí sử dụng vốn CP thường?Thanks ad.
29.000 bạn nhé. Sử dụng giá phát hành vì đó là số tiền mà công ty thực thu về được
Cho mình xin cách tính của BP4 và BP5 với ạ
Hi Hương, Ad đã note chi tiết cách tính trong bài rồi nhé.
AD cho mình hỏi câu 3 đề chẵn 2016:
1. Khi lập bảng xác định kqkd tại sao không có chi phí khấu hao TSCĐ
2. Đề bài có câu giá trị đất không thay đổi theo thời gian. Vậy mục đích câu này là gì vậy? Mình đang hiểu nhầm rằng giá trị còn lại của tscđ khi lập bảng thanh lý là 1,4 triệu $
Hi Đức
(1) Chi phí khấu hao đã được bao gồm vào trong Tổng chi phí cố định hàng năm ($5.4m) rồi bạn ạ.
(2) Theo Ad thì mục đích của câu đó là khi giá trị đất không thay đổi thì cứ chia tổng giá trị ban đầu khấu hao đều các năm thôi.
Ad ơi, bài 5 đề lẻ 2016, mình chưa hiểu lắm cách tính điểm gãy huy động vốn cổ phần thường (BP4,5), nhờ ad chỉ rõ giúp mình với nhé, tks ad nhiều/.
Hi bạn,
Vốn cổ phần thường ở đây đang để bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tưu (1.500) và cổ phần phổ thông (5.000). Tỷ trọng vốn cổ phần thường trong tổng vốn của công ty là 0.5 nên ta phải chia cho 0.5. Lợi nhuận giữ lại có chi phí sử dụng vốn thấp hơn nên ta phải tính điểm gãy cho nó trước (BP4 = 1.500/0.5). Sau đó ta chuyển sang tính chi phí sử dụng vốn cho cổ phần phổ thông (BP5). Vì 2 khoản này “cùng chung” nguồn vốn cổ phần thường nên khi tính BP5 ta sẽ phải lấy BP4 + 5.000/0.5. Có như vậy thì mởi đảm bảo BP5 > BP4 hay nói cách khác là BP5 bao gồm ảnh hưởng của cả 2 thành phần này trong tổng vốn cổ phần thường.
Add cho mình hỏi chút ạ ,ở câu 3 đề chẵn, đề không nhắc tới thu hồi VLĐ nhưng lúc tính dòng tiền của dự án vẫn có, nghĩa là đề k nhắc tới thì nghiễm nhiên là có khỏan thu hồi phải vậy k add ? Mình cảm ơn ạ
Đúng rồi bạn. Trong đánh giá dự án đầu tư, mặc định là VLĐ được thu hồi. Bạn đọc thêm mục 1.2 trong bài viết này nhé: https://tuonthi.com/on-thi-cpa-tai-chinh-p-2/
Ad cho mình hỏi câu 3 (2016 – đề chẵn). Cho thông tin “đầu năm 2016, Công ty ABC vừa hoàn thành chương trình nghiên cứu tiếp thị 2 năm với chi phí 200.000$ cho một dự án đầu tư”. Tại sao chi phí này không được cộng vào dòng tiền ra nhỉ? Tks Ad
Hi Đức, lý do vì đây là dòng tiền đã phát sinh trước khi đánh giá dự án xem có nên thực hiện hay không. Nói cách khác, đây là “past cost”, dù không thực hiện dự án thì chi phí cũng đã phát sinh rồi. Như vậy không được coi là “dòng tiền liên quan” của dự án đang xem xét.
Bạn có thể đọc thêm về nguyên tắc xác định dòng tiền cho dự án ở bài: https://tuonthi.com/on-thi-cpa-tai-chinh-p-2/
Admin
AD ơi cho mình hỏi,
Đề lẻ – 2016, Câu 3
1./ Tại sao dòng tiền từ thanh lý: lại là 726,000,000
Mà lại không phải là: -24,000,000
2./ Thu thuần là: -30,000,000. Âm rồi
Tại sao lại tính thuế làm chi
Em cám ơn AD
ad ơi. cho em hỏi với. ở Câu 5 đề lẻ 2016, Cách tính ra BP4, BP5 là như thế nào vậy ạ?
Hi Hạnh,
Áp dụng công thức xác định điểm gãy:
BP = Tổng số vốn có chi phí sử dụng vốn thấp hơn của nguồn vốn i / tỷ trọng của nguồn vốn i trong cơ cấu vốn.
Với BP4, BP5 thì đều xếp là nguồn vốn cổ phần thường (nguồn vốn i) bao gồm 2 khoản vốn từ lợi nhuận giữ lại và phát hành cổ phần thường mới. Tỷ trọng của nguồn vốn cổ phần thường trong cơ cấu vốn là 0.5.
Vốn cổ phần thường có 3 mức chi phí sử dụng vốn khác nhau. Do đó sẽ có 2 điểm gãy. Em vẽ mức vốn ra đồ thị sẽ thấy rõ hơn
BP4 = [3.000 * (1-0.5)]/0.5 = 3.000 triệu với [3.000 * (1-0.5)] là giá trị lợi nhuận giữ lại (tổng vốn có chi phí sử dụng vốn thấp hơn
BP5 = 3.000 + 5.000/0.5 = 13.000 triệu. Trong đó: 3.000 triệu chính là BP4 tính ra. Còn 5.000 là tổng vốn có chi phí sử dụng vốn thấp hơn vì nếu phát hành cổ phiếu thường dưới 5.000 thì chi phí sử dụng vốn là 15.2% còn từ 5.000 trở lên là 16.1% mà.
Ở đây cái khó chỉ là BP4 và BP5 là 2 điểm gãy cùng thuộc nguồn vốn cổ phần thường. Do đó, khi tính xong BP4 thi lúc tính BP5 phải cộng BP4 vào.