Tiếp theo bài Tính giá thành theo phương pháp hệ số, trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng thứ 4 của Bài tập Tính giá thành sản phẩm: Tính giá thành theo phương pháp lập báo cáo sản xuất.
Phần 1. Nguyên tắc chung tính giá thành theo phương pháp Lập báo cáo sản xuất
1. Tính giá thành theo Báo cáo sản xuất là gì?
Hiểu đơn giản thì với phương pháp này, chúng ta sẽ lập một cái Báo cáo sản xuất để tính giá thành. Bao gồm toàn bộ thông tin liên quan đến tình hình sản xuất của công ty như: số lượng sản phẩm/chi phí dở dang cuối kỳ, thực hiện trong kỳ, sản phẩm hỏng…
Điều này có nghĩa là 4 bước trong quy trình tính giá thành chúng ta đã tìm hiểu lúc trước bây giờ sẽ được gộp tất cả trong cái Báo cáo sản xuất này.
Các thông tin này được nhóm theo 3 phần trên Báo cáo sản xuất :
Phần A. Sản phẩm & Khối lượng sản phẩm tương đương
Tại bước này chúng ta sẽ liệt kê số lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất: Sản phẩm dở dang đầu kỳ; Sản phẩm hoàn thành trong kỳ; Sản phẩm dở dang cuối kỳ; Sản phẩm hỏng…
Sau đó chúng ta sẽ quy đổi số lượng sản phẩm này sang “Khối lượng sản phẩm tương đương”. Việc quy đổi này dựa trên % mức độ hoàn thành của sản phẩm. Sản phẩm đã hoàn thành 100% thì sẽ = 1 sản phẩm tương đương. Sản phẩm hoàn thành 60% thì = 0.6 sản phẩm tương đương. Bạn nào chưa rõ khái niệm này thì tham khảo lại bài Quy trình tính giá thành sản phẩm
Phần B. Tổng hợp chi phí sản xuất & chi phí đơn vị
Tại bước này chúng ta sẽ tập hợp chi phí liên quan đến quá trình sản xuất. Mục đích là chúng ta phải bóc tách được các chi phí không được tính vào giá thành sản xuất nhé. Ví dụ: chi phí NVL ngoài định mức; chi phí NCTT và SXC phát sinh do hoạt động dưới công suất bình thường; chi phí liên quan sản phẩm hỏng
Cách làm thì các bạn tham khảo Bước 1 trong Quy trình tính giá thành sản phẩm
Phần C. Phân bổ chi phí cho các sản phẩm đầu ra
Phần này lại gồm 2 nội dung nhỏ:
- Tập hợp chi phí đầu vào: Đơn giản là tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất đầu vào
- Phân bổ chi phí đầu ra: Phân chia chi phí sản xuất đầu vào cho các sản phẩm đầu ra: Sản phẩm hoàn thành; sản phẩm hỏng; sản phẩm dở dang cuối kỳ
2. 2 dạng Báo cáo sản xuất
Trong đề thi CPA môn kế toán, có 2 dạng báo cáo sản xuất trong bài tập tính giá thành sản phẩm:
- Báo cáo sản xuất theo “phương pháp bình quân”
- Báo cáo sản xuất theo “phương pháp nhập trước – xuất trước”
Vậy 2 dạng báo cáo này khác nhau như nào?
Các bạn lưu ý đây chính là điểm dễ gây nhầm lẫn nhất cho mọi người khi gặp dạng bài này.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước: dựa trên nguyên lý là sản phẩm sản xuất trước thì hoàn thành trước. Kỳ này sẽ hoàn thiện các sản phẩm dở dang kỳ trước. Do vậy, sẽ phải tách biệt giữa sản phẩm dở dang đầu kỳ hoàn thành trong kỳ và sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ.
- Phương pháp bình quân: dựa trên nguyên lý tính bình quân cả chi phí và khối lượng cho tất cả các sản phẩm được sản xuất trong kỳ. Nghĩa là không phân biệt sản phẩm này là dở dang đầu kỳ hay bắt đầu sản xuất trong kỳ.
Cụ thể ảnh hưởng của sự khác biệt trong nguyên lý được thể hiện trong bảng sau:
Nội dung | Phương pháp Nhập trước – Xuất trước | Phương pháp Bình quân |
Phần A | Khối lượng tương đương = Qddk * (1 – % hoàn thành) + Qhttk + Qdck * % Hoàn thành | Khối lượng tương đương = Qhttk + Qdck * % Hoàn thành |
Phần B | Tổng CPSX = CPPStk | Tổng CPSX = CPDDđk + CPPStk |
Phần C | Chi phí Đầu vào = CPDDđk + CPPStk Phân bổ Đầu ra = Zdk + Ztk + CPDD ck | Chi phí Đầu vào = CPDD đk + CPPStk Phân bổ Đầu ra = Ztk + CPDDck |
Lưu ý:
Các bạn lưu ý: Chi phí dở dang cuối kỳ như chúng ta đã biết là được xác định theo 2 phương pháp:
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
- % Mức độ hoàn thành hay bình quân
Như vậy ta sẽ có 4 tình huống liên quan đến tính giá thành bằng Báo cáo sản xuất:
- Lập BCSX theo phương pháp bình quân khi CPDD cuối kỳ xác định theo phương pháp Chi phí NVL trực tiếp
- Lập BCSX theo phương pháp bình quân khi CPDD cuối kỳ xác định theo phương pháp % Mức độ hoàn thành
- Lập BCSX theo phương pháp NT-XT khi CPDD cuối kỳ xác định theo phương pháp Chi phí NVL trực tiếp
- Lập BCSX theo phương pháp NT-XT khi CPDD cuối kỳ xác định theo phương pháp % Mức độ hoàn thành
Trong đề bài thi thường sẽ yêu cầu cụ thể dạng báo cáo chúng ta cần lập. Để hiểu chi tiết chúng ta cùng xem các ví dụ về bài tập tính giá thành sản phẩm bằng cách lập Báo cáo sản xuất dưới đây.
Phần 2. Bài tập tính giá thành sản phẩm – Lập BCSX theo “Phương pháp bình quân”
Bài 1. Đề thi CPA 2011 – Đề Chẵn
Doanh nghiệp H có quy trình công nghệ kép kín sản xuất sản phẩm A, trong tháng 12/N có các tài liệu sau: (Đơn vị tính: triệu đồng). Chi phí SX theo tính khoản mục như sau:
Khoản mục chi phí | Chi phí SXDD đầu tháng | Chi phí SXPS trong tháng |
---|---|---|
Chi phí NVL TT | 610.000 | 2.900.000 |
Chi phí NCTT | 150.000 | 411.000 |
Chi phí SXC | 180.000 | 502.000 |
Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Cuối tháng còn 150 sản phẩm dở dang mức độ chế biến là 60%. Ngoài ra, có 20 sản phẩm hỏng ngoài định với mức độ chế biến 50%.
Yêu cầu: Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân. Biết rằng chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần đầu quy trình sản xuất. Chi phí nhân công và sản xuất chung phát sinh dần dần theo quy trình sản xuất.
Bài giải:
Đề bài không chỉ rõ cần tính chi phí dở dang theo phương pháp Chi phí NVLTT hay % mức độ hoàn thành. Tuy nhiên ta thấy tình huống cung cấp thông tin về mức độ chế biến của sản phẩm. Do vậy ta hiểu là chi phí dở dang cuối kỳ được xác định theo % mức độ hoàn thành
Ngoài ra, chi phí NVL được bỏ 1 lần từ đầu quá trình sản xuất nên % hoàn thành của chi phí NVL là 100%.
Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân
Chỉ tiêu | Tổng Khối lượng, Chi phí | NVLTT | NCTT | SXC |
A.Kê khối lượng và khối lượng tương đương. | 1,170 | 1,100 | 1,100 | |
– Khối lượng hoàn thành (1) | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
– Khối lượng dở dang cuối kỳ (2) | 150 | 150 | 90 | 90 |
– Khối lượng sản phẩm hỏng (3) | 20 | 20 | 10 | 10 |
B.Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị | 3,510,000 | 561,000 | 682,000 | |
– Chi phí dở dang đầu kỳ | 610,000 | 150,000 | 180,000 | |
– Chi phí phát sinh trong kỳ | 2,900,000 | 411,000 | 502,000 | |
– Chi phí đơn vị (4) = (B) : (A) | 3,000 | 510 | 620 | |
C. Cân đối chi phí | ||||
Nguồn chi phí đầu vào: | 3,510,000 | 561,000 | 682,000 | |
– Chi phí dở dang đầu kỳ | 610,000 | 150,000 | 180,000 | |
– Chi phí phát sinh trong kỳ | 2,900,000 | 411,000 | 502,000 | |
Phân bổ chi phí đầu ra: | ||||
– Chi phí dở dang cuối kỳ = (4)*(2) | 551,700 | 450,000 | 45,900 | 55,800 |
– Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành = (4) * (1) | 4,130,000 | 3,000,000 | 510,000 | 620,000 |
– Chi phí SX SP hỏng ngoài định mức = (4) * (3) | 71,300 | 60,000 | 5,100 | 6,200 |
Trong đó:
(2) = số lượng sản phẩm dở dang * % Hoàn thành (với chi phí NVLTT: bỏ luôn từ đầu kỳ nên mức độ hoàn thành là 100%; chi phí NCTT và SXC có mức độ hoàn thành là 60%)
(3) = số lượng sản phẩm hỏng * tỷ lệ hoàn thành (với chi phí NVLTT: bỏ luôn từ đầu kỳ nên mức độ hoàn thành là 100%; chi phí NCTT và SXC có mức độ hoàn thành là 50%)
Nhìn vào bảng trên ta sẽ thấy tổng giá thành của sản phẩm trong kỳ được tính ra là 4,130,000.
Bài 2. Đề thi CPA 2023 – Đề Chẵn
Công ty Hoa Sen sản xuất sản phẩm A. Trong tháng 10 năm N có các tài liệu sau:
1. Đầu tháng có 600 sản phẩm dở dang. Mức độ chế biến hoàn thành 60%
2. Chi phí dở dang đầu tháng và chi phí phát sinh trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu | CPDD đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ |
Chi phí NVLTT | 45,000 | 255,000 |
Chi phí NCTT | 4,200 | 55,600 |
Chi phí SXC | 2,850 | 38,550 |
Tổng cộng | 52,050 | 349,150 |
3. Trong tháng hoàn thành nhập kho 3.200 sản phẩm A. Cuối tháng còn lại 800 sản phẩm dở dang với mức độ chế biến hoàn thành 60%.
4. Các thông tin khác:
– Chi phí NVLTT bỏ ngay toàn bộ một lần từ đầu quy trình công nghệ.
– Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC bỏ dần theo mức độ chế biến.
Yêu cầu:
1. Xác định khối lượng tương đương từng khoản mục theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Chỉ tiêu | Tổng khối lượng/Chi phí | Khối lượng tương đương | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Sản phẩm DDDK & hoàn thành trong kỳ (*) | 600 | – | 240 | 240 |
Sản phẩm sản xuất & hoàn thành trong kỳ (**) | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 |
Sản phẩm sản xuất trong kỳ nhưng bị hỏng | ||||
Sản phẩm DDCK | 800 | 800 | 480 | 480 |
Tổng cộng | 3,400 | 3,320 | 3,320 |
(*) 600 SP Dở dang đầu kỳ có 100% CP NVL và mức độ chế biến hoàn thành (NCTT & SXC) là 60%. Nghĩa là, trong kỳ sẽ phải sản xuất để bổ sung thêm 0% CP NVLTT và 40% NCTT và SXC cho các sản phẩm này.
(**) SP hoàn thành trong kỳ là 3.200, trong đó sản phẩm DDDK và hoàn thành trong kỳ là 600. Như vậy, số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và hoàn thành trong kỳ là 2.600
2. Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân
Chỉ tiêu | Tổng khối lượng/Chi phí | Khối lượng tương đương/Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Khối lượng SPHT trong kỳ | 3,200 | 3,200 | 3,200 | 3,200 |
Khối lượng SPDD cuối kỳ | 800 | 800 | 480 | 480 |
Khối lượng SPH ngoài ĐM | – | – | ||
Tổng cộng (A) | 4,000 | 3,680 | 3,680 | |
B.Tổng hợp chi phí & tính chi phí đơn vị | ||||
CPSX dở dang đầu kỳ | 52,050 | 45,000 | 4,200 | 2,850 |
CPSX phát sinh trong kỳ | 349,150 | 255,000 | 55,600 | 38,550 |
CPSX vượt định mức | ||||
CPSXC do hoạt động dưới công suất | ||||
CPSX được tính vào gía thành (B) | 401,200 | 300,000 | 59,800 | 41,400 |
Chi phí đơn vị = (B) : (A) | 103 | 75.00 | 16.25 | 11.25 |
C. Cân đối chi phí | ||||
Nguồn chi phí đầu vào: | 401,200 | 300,000 | 59,800 | 41,400 |
Chi phí dở dang đầu kỳ | 52,050 | 45,000 | 4,200 | 2,850 |
Chi phí phát sinh trong kỳ | 349,150 | 255,000 | 55,600 | 38,550 |
Phân bổ chi phí đầu ra: | 401,200 | 300,000 | 59,800 | 41,400 |
Gía thành khối lượng sản phẩm hoàn thành | 328,000 | 240,000 | 52,000 | 36,000 |
Chi phí dở dang cuối kỳ | 73,200 | 60,000 | 7,800 | 5,400 |
Bài 3. Đề thi CPA 2023 – Đề Lẻ
Công ty LTN sản xuất một loại sản phẩm. Chi phí NVL, chi phí NCTT và chi phí SXC phát sinh đồng thời khi tiến hành sản xuất. Tài liệu chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm như sau:
a) Số lượng sản phẩm:
– Sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 300 sản phẩm (Tỷ lệ hoàn thành: 70% chi phí nguyên vật liệu, 30% chi phí NCTT & SXC).
– Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: 3.000 sản phẩm
– Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 500 sản phẩm (Tỷ lệ hoàn thành: 80% nguyên liệu, 30% về NCTT & SXC)
b) Tình hình chi phí đầu kỳ cuối kỳ được tập hợp như sau:
Chỉ tiêu | CPDD đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ |
Chi phí NVLTT | 11,200 | 45,300 |
Chi phí NCTT | 3,200 | 17,900 |
Chi phí SXC | 1,600 | 12,720 |
Tổng cộng | 16,000 | 75,920 |
Yêu cầu: Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ
Bài giải:
Đề bài không chỉ rõ cần tính chi phí dở dang theo phương pháp Chi phí NVLTT hay % mức độ hoàn thành. Tuy nhiên ta thấy tình huống cung cấp thông tin về mức độ chế biến hoàn thành (mức độ ăn chi phí) của sản phẩm. Do vậy ta hiểu là chi phí dở dang cuối kỳ được xác định theo % mức độ hoàn thành.
Lưu ý đề lẻ khác đề chẵn bên trên vì chi phí NVL và chi phí NCTT & SXC phát sinh dần trong sản xuất nhưng có mức độ hoàn thành khác nhau.
Chỉ tiêu | Tổng khối lượng/Chi phí | Khối lượng tương đương/Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Khối lượng SPHT trong kỳ (*) | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 |
Khối lượng SPDD cuối kỳ | 500 | 400 | 150 | 150 |
Khối lượng SPH ngoài ĐM | – | – | ||
Tổng cộng (A) | 3,200 | 2,950 | 2,950 | |
B.Tổng hợp chi phí & tính chi phí đơn vị | ||||
CPSX dở dang đầu kỳ | 16,000 | 11,200 | 3,200 | 1,600 |
CPSX phát sinh trong kỳ | 75,920 | 45,300 | 17,900 | 12,720 |
CPSX vượt định mức | ||||
CPSXC do hoạt động dưới công suất | ||||
CPSX được tính vào gía thành (B) | 91,920 | 56,500 | 21,100 | 14,320 |
Chi phí đơn vị = (B) : (A) | 17.66 | 7.15 | 4.85 | |
C. Cân đối chi phí | ||||
Nguồn chi phí đầu vào: | 91,920 | 56,500 | 21,100 | 14,320 |
Chi phí dở dang đầu kỳ | 16,000 | 11,200 | 3,200 | 1,600 |
Chi phí phát sinh trong kỳ | 75,920 | 45,300 | 17,900 | 12,720 |
Phân bổ chi phí đầu ra: | 91,920 | 56,500 | 21,100 | 14,320 |
Gía thành khối lượng sản phẩm hoàn thành | 83,056 | 49,438 | 20,027 | 13,592 |
Chi phí dở dang cuối kỳ | 8,864 | 7,063 | 1,073 | 728 |
(*) SP hoàn thành trong kỳ = Sản phẩm DDĐK + Sản phẩm sản xuất trong kỳ – Sản phẩm DDCK = 300 + 3.000 – 500 = 2.800 sản phẩm
Phần 3. Bài tập tính giá thành sản phẩm – Lập BCSX theo “Phương pháp Nhập trước – Xuất trước”
Bài 1. Đề thi CPA 2018 – Đề Lẻ
Công ty HC sản xuất sản phẩm X. Tháng 10 năm N, có tài liệu như sau:
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 100 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi phí NVL là 60%, xét theo CPNCCTT là 70%, xét theo SXC là 50%.
- Thông tin về chi phí SX theo từng khoản mục chi phí (Đvt: 1.000đ)
Khoản mục chi phí | Chi phí SXDD đầu kỳ | Chi phí SXPS trong kỳ |
---|---|---|
Chi phí NVLTT | 372.000 | 4.620.000 |
Chi phí NCCTT | 126.000 | 1.360.000 |
Chi phí SXC | 144.000 | 1.900.000 |
Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 500 sản phẩm, kiểm nghiệm nhập kho 480 sản phẩm và hỏng 20 sản phẩm không sửa chữa được.
Cuối tháng còn 100 sản phẩm dở dang. Mực độ chế biến hoàn thành về CPNVL là 60%, Chi phí NCCTT và chi phí SXC là 40%.
DN không thu hồi được phế liệu từ sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bồi thường(trừ vào lương). Sản phẩm hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kỳ.
Yêu cầu:
- Xác định khối lượng tương đương sản phẩm X theo phương pháp bình quân?
- Lập Báo cáo sản xuất sản phẩm X theo phương pháp nhập trước xuất trước?
Phân tích đề bài
(1) Yêu cầu Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp NT-XT. Trong tình huống của chúng ta: 500 sản phẩm hoàn thành trong kỳ (480 sản phẩm đạt tiêu chuẩn & 20 sản phẩm hỏng) sẽ bao gồm: 80 sản phẩm dở dang đầu kỳ và hoàn thành trong kỳ & 420 sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ và hoàn thành trong kỳ. 20 sản phẩm hỏng theo đề bài là thuộc sản phẩm sản xuất trong kỳ. Như vậy, chỉ còn 400 sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ & hoàn thành nhập kho trong kỳ.
(2) Đề bài không chỉ rõ cần tính chi phí dở dang theo phương pháp Chi phí NVLTT hay % mức độ hoàn thành. Tuy nhiên ta thấy tình huống cung cấp thông tin về mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy ta hiểu là chi phí dở dang được xác định theo % mức độ hoàn thành
(3) Các chi phí trong kỳ sản xuất (bao gồm chi phí dở dang đầu kỳ & chi phí phát sinh thêm trong kỳ) sẽ phải phân bổ cho:
- Các sản phẩm dở dang đầu kỳ & hoàn thành trong kỳ
- Các sản phẩm sản xuất trong kỳ & hoàn thành nhập kho trong kỳ
- Các sản phẩm sản xuất trong kỳ & bị hỏng ngoài định mức
- Các sản phẩm sản xuất trong kỳ & dở dang cuối kỳ
Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp NTXT
Chỉ tiêu | Tổng Khối lượng/ Chi phí | Khối lượng tương đương/ Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Khối lượng dở dang đầu kỳ và hoàn thành trong kỳ | 80 | 24 | 40 | 40 |
Khối lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ | 400 | 400 | 400 | 400 |
Khối lượng sản phẩm hoàn thành nhưng bị hỏng ngoài Định mức | 20 | 20 | 20 | 20 |
Khối lượng dở dang cuối kỳ | 100 | 60 | 40 | 40 |
Khối lượng sản phẩm dở dang bị hỏng ngoài ĐM | – | – | – | – |
Tổng cộng | 504 | 500 | 500 | |
B. Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị | ||||
Chi phí phát sinh trong kỳ | 5,274,000 | 3,024,000 | 1,000,000 | 1,250,000 |
Chi phí sản xuất vượt định mức | – | – | – | – |
Chi phí SXC do hoạt động dưới công suất bình thường | – | – | – | – |
Tổng chi phí phát sinh được tính vào gía thành sản phẩm | 5,274,000 | 3,024,000 | 1,000,000 | 1,250,000 |
Chi phí đơn vị [B/A] | 10,500 | 6,000 | 2,000 | 2,500 |
C. Cân đối chi phí | ||||
(i) Nguồn chi phí đầu vào | ||||
Chi phí dở dang đầu kỳ | 535,200 | 347,200 | 84,000 | 104,000 |
Chi phí phát sinh trong kỳ | 5,274,000 | 3,024,000 | 1,000,000 | 1,250,000 |
Tổng cộng | 5,809,200 | 3,371,200 | 1,084,000 | 1,354,000 |
(ii) Phân bổ chi phí đầu ra | ||||
Tính cho khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ hoàn thành trong kỳ | 859,200 | 491,200 | 164,000 | 204,000 |
– Kỳ trước | 535,200 | 347,200 | 84,000 | 104,000 |
– Kỳ này | 324,000 | 144,000 | 80,000 | 100,000 |
Chi phí dở dang cuối kỳ | 540,000 | 360,000 | 80,000 | 100,000 |
Giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ | 4,200,000 | 2,400,000 | 800,000 | 1,000,000 |
Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng ngoài định mức | 210,000 | 120,000 | 40,000 | 50,000 |
Tổng cộng | 5,809,200 | 3,371,200 | 1,084,000 | 1,354,000 |
Bài 2. Đề thi CPA 2018 – Đề Chẵn
Công ty HC sản xuất sản phẩm X. Tháng 10 năm N, có tài liệu như sau:
Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ là 100 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi phí NVL là 60%, xét theo CPNCCT và chi phí SX là 40%.
Thông tin về chi phí SX theo từng khoản mục chi phí (Đvt: 1.000đ)
Khoản mục chi phí | Chi phí SXDD Đầu kỳ | Chi phí SXPS trong kỳ |
---|---|---|
Chi phí NVL TT | 372.000 | 4.620.000 |
Chi phí NCCTT | 126.000 | 1.360.000 |
Chi phí SXC | 144.000 | 1.900.000 |
Kết quả sản xuất trong tháng 10 đạt 600 sản phẩm, kiểm nghiệm nhập kho 570 sản phẩm với 30 sản phẩm không đạt chất lượng.
Cuối tháng còn 150 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành về CPNVLTT là 80%, về chi phí chế biến là 60%;
50 sản phẩm hỏng có mức độ chế biến hoàn thành về CPNVLTT là 80% và về chi phí chế biến 60%. Công ty không thu hồi được phế liệu sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bổ thường (Trừ vào lương). Sản phẩm hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kỳ.
CPNVLTT phát sinh trong kỳ vượt mức bình thường 10%. Trong chi phí SXC, có chi phí SXC cố định 1.000.000, còn công suất hoạt động thực tế của máy móc thiết bị sản xuất bằng 80% công suất bình thường.
Yêu cầu: Lập báo cáo sản xuất sản phẩm X theo phương pháp nhập trước – xuất trước?
Bài giải
(1) Đề bài yêu cầu Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
600 sản phẩm hoàn thành trong kỳ (570 sản phẩm đạt tiêu chuẩn & 30 sản phẩm hỏng) sẽ bao gồm: 100 sản phẩm dở dang đầu kỳ và hoàn thành trong kỳ và 500 sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ và hoàn thành trong kỳ. 30 sản phẩm hỏng theo đề bài là thuộc sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Như vậy, chỉ còn 470 sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ & hoàn thành nhập kho trong kỳ.
(2) Sản phẩm dở dang chưa hoàn thành cần được quy đổi tương đương sang thành phẩm theo tỷ lệ mức độ hoàn thành.
(3) Lưu ý về các thông tin khác:
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: không được tính vào chi phí phân bổ tính giá thành sản phẩm nên cần được tách riêng
- Chi phí NVL vượt định mức: phải loại ra khỏi chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm
- Chi phí SXC cố định phát sinh do hoạt động dưới công suất bình thường: phải loại ra khỏi chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm.
Bước 2. Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp NTXT
Chỉ tiêu | Tổng Khối lượng/ Chi phí | Khối lượng tương đương/ Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Khối lượng dở dang đầu kỳ và hoàn thành trong kỳ | 100 | 40 | 60 | 60 |
Khối lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ | 470 | 470 | 470 | 470 |
Khối lượng sản phẩm hoàn thành nhưng bị hỏng ngoài ĐM | 30 | 30 | 30 | 30 |
Khối lượng dở dang cuối kỳ | 150 | 120 | 90 | 90 |
Khối lượng sản phẩm dở dang bị hỏng ngoài ĐM | 50 | 40 | 30 | 30 |
Tổng cộng | 700 | 680 | 680 | |
B. Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị | ||||
Chi phí phát sinh trong kỳ | 7,880,000 | 4,620,000 | 1,360,000 | 1,900,000 |
Chi phí sản xuất vượt định mức | 420,000 | 420,000 | ||
Chi phí SXC do hoạt động dưới công suất bình thường | 200,000 | 200,000 | ||
Tổng chi phí phát sinh được tính vào gía thành sản phẩm | 7,260,000 | 4,200,000 | 1,360,000 | 1,700,000 |
Chi phí đơn vị [B/A] | 6,000 | 2,000 | 2,500 | |
C. Cân đối chi phí | ||||
(i) Nguồn chi phí đầu vào | ||||
Chi phí dở dang đầu kỳ | 642,000 | 372,000 | 126,000 | 144,000 |
Chi phí phát sinh trong kỳ | 7,260,000 | 4,200,000 | 1,360,000 | 1,700,000 |
Tổng cộng | 7,902,000 | 4,572,000 | 1,486,000 | 1,844,000 |
(ii) Phân bổ chi phí đầu ra | ||||
Tính cho khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ hoàn thành trong kỳ | 1,152,000 | 612,000 | 246,000 | 294,000 |
Kỳ trước | 372,000 | 126,000 | 144,000 | |
Kỳ này | 240,000 | 120,000 | 150,000 | |
Chi phí dở dang cuối kỳ | 1,125,000 | 720,000 | 180,000 | 225,000 |
Giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ | 4,935,000 | 2,820,000 | 940,000 | 1,175,000 |
Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng ngoài định mức | 690,000 | 420,000 | 120,000 | 150,000 |
Tổng cộng | 7,902,000 | 4,572,000 | 1,486,000 | 1,844,000 |
Bài 3. Đề thi CPA 2020 – Đề Lẻ
Tại doanh nghiệp Hoàng Anh, sản xuất sản phẩm A, trong tháng 10/2020 có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000đ). Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng:
Chỉ tiêu | Đầu kỳ (‘000) | Trong kỳ (‘000) |
Chi phí NVLTT | 180,000 | 880,000 |
Chi phí NCTT | 22,000 | 216,000 |
Chi phí SXC | 18,000 | 168,000 |
Tổng cộng | 220,000 | 1,264,000 |
Kết quả sản xuất trong tháng:
- Hoàn thành 600 sản phẩm A
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng 10/2020: Đầu tháng có 150 SPDD, mức độ chế biến hoàn thành 40%. Cuối tháng có 100 DPDD, mức độ chế biến hoàn thành 60%
Các thông tin khác:
- Chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu quy trình công nghệ
- Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC bỏ dần theo mức độ chế biến.
Yêu cầu:
a. Xác định khối lượng tương đương cho từng khoản mục theo phương pháp bình quân
b. Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước
Bài giải
Lưu ý:
Đề bài không chỉ rõ cần tính chi phí dở dang theo phương pháp Chi phí NVLTT hay % mức độ hoàn thành. Tuy nhiên ta thấy tình huống cung cấp thông tin về mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm. Do vậy ta hiểu là chi phí dở dang cuối kỳ được xác định theo % mức độ hoàn thành.
Tình huống này khá đơn giản vì cũng không phát sinh sản phẩm hỏng hay chi phí vượt định mức gì. Điểm khó khăn chỉ là chúng ta thường hay bị nhầm lẫn giữa báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân và NT-XT thôi.
YC1. Xác định Qtđ từng khoản mục theo phương pháp bình quân
Chỉ tiêu | Tổng khối lượng/Chi phí | Khối lượng tương đương/Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Khối lượng SPHT trong kỳ | 600 | 600 | 600 | 600 |
Khối lượng SPDD cuối kỳ | 100 | 100 | 60 | 60 |
Khối lượng SPH ngoài ĐM | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 700 | 660 | 660 |
YC2. Lập BCSX theo phương pháp NT-XT
Chỉ tiêu | Tổng khối lượng/Chi phí | Khối lượng tương đương/Chi phí | ||
NVLTT | NCTT | SXC | ||
A. Kê khối lượng và khối lượng tương đương | ||||
Sản phẩm DDDK & hoàn thành trong kỳ (*) | 150 | – | 90 | 90 |
Sản phẩm sản xuất & hoàn thành trong kỳ (**) | 450 | 450 | 450 | 450 |
Sản phẩm sản xuất trong kỳ nhưng bị hỏng | – | – | – | – |
Sản phẩm DDCK | 100 | 100 | 60 | 60 |
Tổng cộng (A) | 550 | 600 | 600 | |
B.Tổng hợp chi phí & tính chi phí đơn vị | ||||
CPSX phát sinh trong kỳ | 1,264,000 | 880,000 | 216,000 | 168,000 |
CPSX vượt định mức | ||||
CPSXC do hoạt động dưới công suất | ||||
CPSX được tính vào gía thành (B) | 1,264,000 | 880,000 | 216,000 | 168,000 |
Chi phí đơn vị = (B) : (A) | 2,240 | 1,600 | 360 | 280 |
C. Cân đối chi phí | ||||
Nguồn chi phí đầu vào: | 1,484,000 | 1,060,000 | 238,000 | 186,000 |
Chi phí dở dang đầu kỳ | 220,000 | 180,000 | 22,000 | 18,000 |
Chi phí phát sinh trong kỳ | 1,264,000 | 880,000 | 216,000 | 168,000 |
Phân bổ chi phí đầu ra: | 1,484,000 | 1,060,000 | 238,000 | 186,000 |
SPDD đầu kỳ đã hoàn thành trong kỳ: (***) | 277,600 | 180,000 | 54,400 | 43,200 |
Kỳ trước | 220,000 | 180,000 | 22,000 | 18,000 |
Kỳ này | 57,600 | – | 32,400 | 25,200 |
Chi phí dở dang cuối kỳ | 198,400 | 160,000 | 21,600 | 16,800 |
SP bắt đầu SX & hoàn thành trong kỳ | 1,008,000 | 720,000 | 162,000 | 126,000 |
(*) 150 SP Dở dang đầu kỳ có 100% CP NVL và mức độ chế biến hoàn thành (NCTT & SXC) là 40%. Nghĩa là, trong kỳ sẽ phải sản xuất để bổ sung thêm 0% CP NVLTT và 60% NCTT và SXC cho các sản phẩm này.
(**) SP hoàn thành trong kỳ là 600, trong đó sản phẩm DDDK và hoàn thành trong kỳ là 150. Như vậy, số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và hoàn thành trong kỳ là 450.
(***) SPDD đầu kỳ đã hoàn thành trong kỳ sẽ gồm 2 bộ phận chi phí: 1 phần là chi phí SXDD tồn đầu kỳ (đề bài) và 1 phần là CPSX trong kỳ phát sinh thêm để hoàn thành SP (Chi phí đơn vị * Qtđ đầu kỳ)
Cho mình hỏi Câu 5 – Đề chẵn 2011, khối lượng tương đương dở dang cuối kỳ (2) ở bước 2 của NCTT và SXC kết quả tính ra là 90, trong khi tổng khối lượng sản phẩm dở dang là 150, cách tính ra 90 ở đây được không bạn?
Ad ơi cho mình hỏi tý ạ
Trường hợp mình nhập khẩu hàng mà có ký quỹ thì ghi nhận doanh thu hay chi phí tài chính là chênh lệch tỷ giá giữa ký quỹ và thanh toán hay giữa thanh toán và nhập hàng về ạ?
VD: Công ty mình nhập khẩu lô hàng nước ngoài có ký quỹ 4000usd, tỷ giá là 22.000/USD, ngày 20/01/2019 thanh toán cho khách tỷ giá là 22.100/usd, hàng về ngày 25/01/2019 tỷ giá là 22.200/usd, hạch toán giúp mình trường hợp này với ạ!
Thanks
Hi Hoa
Thông tin bạn đưa chưa đủ rõ ràng nên mình không xử lý được thông tin.
1. Bên bạn là ký quỹ hay ứng trước cho nhà cung cấp? số tiền ký quỹ này về sau có được bù trừ với tổng tiền hàng phải thanh toán cho nhà cung cấp không?
2. Ngày nhận chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá (bạn xem điều khoản giao hàng để xác định thời điểm này)? Vì thời điểm ghi nhận tăng tài sản là thời điểm này. Chúng ta phải lấy tỷ giá tại ngày này để ghi tăng tài sản chứ không phải tỷ giá tại ngày hàng về. Trừ khi ngày hàng về = Ngày nhận chuyển giao quyền sở hữu HH.
Thân
Hi ad, cho mình hỏi mình có thể xem phần lý thuyết hướng dẫn đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp nhập trước, xuất trước ở đâu? Ở trang gần cuối của tài liệu BTC năm 2018 mình có thấy nhắc đến nội dung này nhưng không có hướng dẫn chi tiết. Cảm ơn ad.
Ad ơi, mình muốn hỏi tại sao trong lời giải câu 5 cà đề chẵn và lẻ đề thi kế toán 2018 phần tính giá thành bằng phương pháp lập báo cáo sản xuất. lại chỉ phân bổ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho các loại sp (SPDD đầu kỳ sx hoàn thành trong kỳ, SP hoàn thành trong kỳ, SPDD cuối kỳ, SP hỏng, SPDD cuối kỳ..) mà không phân bổ cả chi phí dở dang đầu kỳ cho các loại sp trên để tính chi phí đơn vị nhỉ?. Nhờ Ad xem lại giúp. Tks Ad!
Hi Hương
Bởi vì cả Đề chẵn & lẻ đều yêu cầu lập BCSX theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước bạn ah. Theo phương pháp này:
“chi phí dở dang đầu kỳ” sẽ tương ứng với “% hoàn thành của các sản phẩm dư đầu kỳ” rồi (trong đề 2018 chẵn là: 60% với CPNVL và 40% với CPNC & SXC).
Chính vì vậy, khi tính chi phí đơn vị:
Ta chỉ lấy chi phí sản xuất trong kỳ / Sản phẩm tương đương hoàn thành trong kỳ.
Trong đó: SPDD đầu kỳ được bao gồm trong Sản phẩm tương đương hoàn thành trong kỳ sẽ chỉ bao gồm phần “được thực hiện” trong kỳ của SPDD đầu kỳ. Trong đề 2018 chẵn là: 40% với CPNVL và 60% với CPNC & SXC.
Admin
Dear admin,
Tôi có ý kiến về cách tính chi phí NVL vượt định mức tại câu 5 đề chẵn năm 2018. Admin đã tính sai phần chi phí NVL vượt định mức, tính đúng là 420.000 chứ không phải 462.000. Cụ thể như sau:
Trong đề bài cho: “Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ là 4.620.000″ và có lưu ý tại cuối đề như sau: ” Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ vượt mức bình thường là 10%”.
Vì vậy, giá trị 4.620.000 NVL này đã bao gồm phần vượt định mức (10%) trong đó. Nếu ta gọi phần đúng định mức là 100%, vậy phần giá trị nguyên vật liệu này là 110% so với bình thường=> dẫn đến phần định mức NVL là 4.200.000 (lấy 4.620.000 chia cho 110%) => phần vượt định mức là 420.000 (lấy định mức nhân 10%) chứ không phải là 462.000 như cách của admin tính.
Hi bạn, bạn nói hoàn toàn đúng. Ad đã sửa lại công thức rồi. Thanks bạn nhé. 🙂
thưa ad, ad có ví dụ nào về lập báo cáo sản xuất khi cpdd được xác định theo chi phí NVL trực tiếp không ạ?
Hình như là không em ah. Để sang tháng 6 có thời gian quay trở lại chủ đề này thì Ad sẽ nghiên cứu bổ sung thêm.
ad cho em hỏi với ạ phế liệu thu hồi được của 10 sản phẩm hỏng loại ở PX1 ra và 6 sản phẩm hỏng loại ra ở PX2 không thu hồi phế liệu. Giám đốc quyết định 55% sp hỏng bắt công nhân phải bồi thường còn lại 45% tính vào chi phí giá vốn trong kỳ thì
cách tính giá trị sp hỏng DN bắt công nhân phải bồi thường và phần tính vào chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ như thế nào ạ
Hi Linh, tình huống em đưa ra chưa rõ lắm. Tuy nhiên, về việc tính giá trị sản phẩm hỏng thì như này. Chúng ta sẽ thực hiện tính giá thành của các sản phẩm hỏng này NHƯ CÁC SẢN PHẨM THÔNG THƯỜNG KHÁC. Nghĩa là cũng phải dựa vào số lượng sản phẩm, mức độ dở dang/hoàn thành của sản phẩm để xác định ra giá trị/giá thành. Sau khi xác định được giá trị của sản phẩm hỏng, thì mới phân bổ tỷ lệ để yêu cầu công nhân bồi thường (Nợ 138/Có 154) hay ghi giá vốn (Nợ 632/Có 154).
ad ơi cho em hỏi với ạ. Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng là 8000 lít, tỉ lệ hoàn thành 75%, số lượng mới đưa vào sản xuất là 100.000 lít. Số lượng dở dang cuối kỳ là 5000 lít với tỷ lệ hoàn thành là 20%
Chi phí sản xuất gồm giá trị dở dang đầu kỳ là 88.000, trong đó nvl là 21.000, phần chi phí chuyển đổi là 67.000, chi phí phát sinh nvl trong tháng là 573.000, chi phí chuyển đổi là 765.000. Thì giá thành đơn vị của sản phẩm tính như nào ạ?
Hi Nhung,
Cách tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào phương pháp tính giá thành & phương pháp xác định chi phí dở dang cuối kỳ/đầu kỳ em chọn.
Tình huống của em khá đơn giản. Em tham khảo bài này để biết về các phương pháp tính giá thành & nguyên tắc chung để tính giá thành: https://tuonthi.com/dang-bai-tinh-gia-thanh-san-pham-p-1/ là có thể tự xử lý được rồi.
Nếu làm ra đáp án mà không chắc chắn thì có thể gửi Ad cách làm của em, Ad hỗ trợ review giùm. Chứ Ad không giải hộ bài tập em ạ.
AD ơi, cho em hỏi nếu đề bài cho là ” sản phẩm hoàn thành nhưng hỏng không sửa chữa được TRONG định mức” thì có giống cánh tính “sản phẩm hoàn thành nhưng bị hỏng NGOÀI định mức” như các ví dụ trên không ạ??
Hi em, bản chất của TRONG định mức khác với NGOÀi định mức. Dù là sản phẩm hoàn thành hay không cũng vậy. Cứ trong định mức thì chi phí liên quan đến sản phẩm đó vẫn sẽ được tính vào tổng chi phí sản xuất để chia cho số sản phẩm hoàn thành bình thường trong kỳ. Còn NGOÀI định mức thì phải loại ra tính riêng để ghi thẳng vào giá vốn trong kỳ.
I am really impressed with your writing abilities as neatly as with the structure on your weblog. Is that this a paid subject or did you modify it your self? Either way stay up the nice high quality writing, it is uncommon to peer a great weblog like this one these days!