Skip to content

[CPA – BT Kế toán] Dạng bài “Phương pháp tính giá thành sản phẩm có phân bước” – Phần 2

Chủ đề “Bài tập tính giá thành sản phẩm” – Phần 3: “Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song”

Tiếp theo bài Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự, trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng thứ 2 của Bài tập Tính giá thành sản phẩm có phân bước: Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song.

Phần 1. Nguyên lý tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song

Phương pháp kết chuyển song song còn gọi là phương pháp phân bước không tính giá thành bán thành phẩm.

Song song hiểu là cùng lúc. Như vậy chúng ta sẽ cần tính giá thành cho tất cả các giai đoạn cùng lúc. Do vậy, cũng không cần quan tâm là các giai đoạn 1 đến Giai đoạn (n-1) tạo ra bán thành phẩm gì. Mà trực tiếp tính luôn giá trị sản phẩm ở từng giai đoạn sẽ tính vào giá thành sản phẩm cuối cùng như nào.

Chính vì vậy, nên ngoài việc tuân thủ bước bắt buộc trong quy trình tính giá thành sản phẩm như Bước 1. Tập hợp chi phí sản xuất thì khi tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song chúng ta sẽ phải có thêm 1 bước. Mình tạm gọi là Bước 2: “Tính hệ số kết tinh chi phí của từng giai đoạn”.

Các bạn lưu ý là với phương pháp này thì chúng ta không đi xác định chi phí dở dang cuối kỳ nữa. Vì chúng ta đã tính thẳng phần chi phí sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm thông qua hệ số kết tinh chi phí rồi.

Vậy việc tính hệ số này được thực hiện như nào?

Để nói tổng quát nhất thì:

Hệ số kết tinh chi phí GĐn = Khối lượng sản phẩm hoàn thành cuối cùng / Khối lượng tương đương của toàn bộ sản phẩm mà GĐn tạo ra

Tuy nhiên, cách vận dụng công thức này trong từng tình huống thì lại khác nhau. Hãy cùng đi xem ví dụ sau.

Ví dụ. Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: Phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Biết rằng: Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát sinh dần dần theo mức độ chế biến.

[Tình huống 1] Chi phí dở dang ở 2 phân xưởng được xác định theo phương pháp Tỷ lệ hoàn thành. Kết quả sản xuất trong tháng:

  • Phân xưởng 1: Hoàn thành chuyển PX2 tiếp tục chế biến 1.200 nửa thành phẩm A, còn 500 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
  • Phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn lại 400 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.

Đáp án:

  • Chi phí NVL được bỏ ra từ giai đoạn đầu của sản xuất nên các sản phẩm luôn có mức độ hoàn thành là 100% với chi phí NVLTT.
  • Toàn bộ nửa thành phẩm từ PX1 chuyển sang PX2, sẽ được coi như chi phí NVLTT của PX2 rồi. Nên PX2 sẽ chỉ phát sinh thêm chi phí NCTT và SXC để hoàn thành sản phẩm mà thôi.
  • 400 SPDD ở PX2 được đánh giá là hoàn thành 50% ở PX2. Nhưng từ góc độ của PX1 thì mức độ hoàn thành của 400 SPDD này là 100%.
Chỉ tiêuHệ số kết tinh PX1Hệ số kết tinh PX2
Chi phí NVLTT1.300 / (1.300 + 400 + 500) = 0.59
Chi phí NCTT1.300 / (1.300 + 400 + 500 * 60%) = 0.651.300 / (1.300 + 400*50%) = 0.87
Chi phí SXC1.300 / (1.300 + 400 + 500 * 60%) = 0.651.300 / (1.300 + 400*50%) = 0.87

[Tình huống 2] 2 phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì. Kết quả sản xuất trong tháng:

  • Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở.
  • Phân xưởng 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn 500 sản phẩm đang chế dở.

Biết rằng: Chi phí dở dang PX1 được xác định theo phương pháp Chi phí NVLTT. PX2 được xác định theo giá thành bán thành phẩm PX1 chuyển sang.

Đáp án

  • Vì SPDD giai đoạn 1 được tính theo chi phí NVLTT nên khi tính hệ số kết tinh chi phí NVL phải phân bổ cho SPDD của PX1, PX2 và SP hoàn thành.
  • Vì SPDD PX1 được tính theo chi phí NVLTT nên chi phí NCTT, SXC của PX1 không phân bổ cho SPDD của PX1 mà chỉ phân bổ cho SP hoàn thành và SPDD của PX2.
  • Vì SPDD PX2 được tính theo giá trị bán thành phẩm từ PX1 chuyển sang. Điều này có nghĩa là toàn bộ chi phí phát sinh ở PX2 đều đã được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Do vậy, chúng ta không cần tính hệ số kết tinh chi phí cho PX2.
Chỉ tiêuHệ số kết tinh chi phí PX1
Chi phí NVLTT4.500 / (4.500 + 500 + 500) = 0.82
Chi phí NCTT4.500 / (4.500 + 500) = 0.9
Chi phí SXC4.500 / (4.500 + 500) = 0.9

[Tình huống 3] Chi phí dở dang ở 2 phân xưởng được xác định theo phương pháp Tỷ lệ hoàn thành. 2 phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì. Kết quả sản xuất trong tháng:

  • Kết quả trong tháng phân xưởng số 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
  • Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 thành phẩm dở mức độ hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%

Biết rằng cứ 2 nửa thành phẩm của PX1 sẽ tạo thành 1 sản phẩm của PX2.

Đáp án

  • Sản phẩm hỏng cũng sẽ được quy đổi để tính Hệ số kết tinh chi phí. Sau đó, khi tính giá thành sản phẩm chúng ta sẽ tách phần chi phí sản xuất tương ứng với sản phẩm hỏng ra
  • Vì 2 nửa thành phẩm của PX1 sẽ tạo thành 1 sản phẩm của PX2. Vậy nên khi tính Hệ số kết tinh chi phí của PX1 chúng ta sẽ phải quy đổi số sản phẩm của PX2 theo tỷ lệ này sang số sản phẩm tương đương của PX1.
Chỉ tiêuHệ số kết tinh PX1Hệ số kết tinh PX2
Chi phí NVLTT160 * 2 / (160*2 + 34*2 + 6*2 + 100 + 20) = 0.62
Chi phí NCTT160 * 2 / (160*2 + 34*2 + 6*2 + 100*40% + 20*50%) = 0.71160 / (160 + 34 *50% + 6*50%) = 0.89
Chi phí SXC160 * 2 / (160*2 + 34*2 + 6*2 + 100*40% + 20*50%) = 0.71160 / (160 + 34 *50% + 6*50%) = 0.89

Sau khi đã thực hiện xong bước tính Hệ số kết tinh chi phí này thì chúng ta tiếp tục thực hiện 3 bước sau là xong.

  • Bước 3. Xác định giá trị chi phí giai đoạn 1 trong giá thành sản phẩm
  • Bước 4. Xác định giá trị chi phí giai đoạn 2 trong giá thành sản phẩm
  • Bước 5. Xác định giá trị thành phẩm cuối cùng

Việc mình chia thành các bước tính toán như này chỉ để các bạn thấy rõ bản chất khi tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song. Còn lúc làm bài thì tuỳ tình huống mà chúng ta có thể gộp các bước vào để trình bày cho nhanh.

Lưu ý: Sản phẩm hỏng ngoài định mức – chi phí NVL vượt định mức – chi phí SXC cố định do hoạt động dưới công suất bình thường đều không được tính vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Các bạn có thể tham khảo thêm vấn đề này ở bài Quy trình tính giá thành sản phẩm

Phần 2. Ví dụ minh hoạ phương pháp tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song

Tình huống: Câu 5 – Đề Chẵn – Năm 2014 – Đề thi CPA Môn kế toán

Bước 1. Xác định giá trị chi phí giai đoạn 1 trong giá thành sản phẩm

Chi phí nguyên vật liệu: (CP NVL đầu kỳ + CP NVL tăng lên trong giai đoạn 1) * Số lượng SP hoàn thành của giai đoạn 2/(Số lượng SP hoàn thành của giai đoạn 1 +Số lượng SPDD của giai đoạn 1)

=> Chi phí NVL TT = 2.080.000 *1.450/(1.500 + 100) = 1.885.000

Chi phí nhân công:  (CP NCTT đầu kỳ + CP NCTT trong giai đoạn 1) *Số lượng SP hoàn thành giai đoạn 2 / (Số lượng SP hoàn thành của giai đoạn 1 + Số lượng SPDD của giai đoạn 1 * Mức độ hoàn thành sản phẩm của giai đoạn 1)

=> Chi phí NCTT = 624.000*1.450/(1.500+100 * 60%) = 580.000

Chi phí SXC:  (Chi phí SXC đầu kỳ + Chi phí SXC trong giai đoạn 1) *Số lượng SP hoàn thành giai đoạn 2/(Số lượng SP hoàn thành của giai đoạn 1 + Số lượng SPDD của giai đoạn 1 * Mức độ hoàn thành sản phẩm của giai đoạn 1)

=> Chi phí SXC =702.000*1.450/(1.500+100 * 60%) = 652.500

Bước 2. Xác định giá trị chi phí giai đoạn 2 trong giá thành sản phẩm

Chi phí nhân công:  (CP NCTT đầu kỳ + CP NCTT trong giai đoạn 2) *Số lượng SP hoàn thành giai đoạn 2/(Số lượng SP hoàn thành của giai đoạn 2 + Số lượng SPDD của giai đoạn 2 * Mức độ hoàn thành sản phẩm của giai đoạn 2)

Chi phí NCTT = 735.000 * 1.450/(1.450 + 50 * 40%) = 725.000

Chi phí SXC = 617.400 * 1.450/(1.450 + 50 * 40%) = 609.000

Bước 3. Xác định giá trị thành phẩm

Bảng tính giá thành thành phẩm Z (Sản lượng: 1.450)

Khoản mục chi phíCPSX từng giai đoạn trong giá thành sản phẩmTổng CPSXGiá thành SP
Giai đoạn 1Giai đoạn 2
CP VLTT           1,885,000           1,885,000               1,300
CP NCTT              580,000               725,000          1,305,000                  900
CP SXC              652,500               609,000          1,261,500                  870
Tổng cộng           3,117,500            1,334,000          4,451,500               3,070

Các bạn có thể xem thêm 1 ví dụ khác về tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song trong Video sau đây. Trong ví dụ này có phát sinh số dư đầu kỳ ở các phân xưởng nên chắc sẽ giúp các bạn hình dung rõ hơn.

Như vậy là xong dạng thứ 2 của Chủ đề Tính giá thành sản phẩm. Trong bài viết tiếp theo, mình sẽ giải thích về dạng thứ 3 của chủ đề này: “Tính giá thành theo phương pháp hệ số”.

Chúc các bạn ôn thi vui vẻ.

Published inKế toán

3 Comments

  1. Dinh Dinh

    Hi ad,nhờ ad viết thêm dạng bài về tính giá thành theo phương pháp song song, mà SPDD được đánh giá theo CF NVLTT nhé.Mình có xem ví dụ 4 ở tài liệu nhưng hơi khó hiểu, nếu là ad viết thì chắc sẽ dễ hiểu hơn.Cảm ơn ad.

  2. Dinh Dinh

    Hi ad, cho mình hỏi thêm nếu đề bài có cho dữ kiện là số VL chính ở PX 1 dùng chưa hết thì CFNVLTT ở giai đoạn 1 được tính trong giá thành thành phẩm như thế nào trong 2 trường hợp :(i)số VL chính ở trên không nhập lại kho để tiếp tục sử dụng kỳ sau (ii) số VL chính ở trên có nhập lại kho để tiếp tục sử dụng kỳ sau.Cảm ơn ad.

  3. Du Du

    Hi ad
    Minh thấy công thức có nhắc đến hệ sô sử dụng sản phẩm giai đoạn Hi. Vậy hệ số này được xác định như thế nào vậy ạ
    Thanks ad

Comments are closed.