Đây là bài giải của nhóm Tuonthi làm cho Đề thi CPA 2022 – Môn Kế toán. Các bạn tham khảo nhé.
Lưu ý: Các bạn có thể tải bài viết ở dạng excel để xem chi tiết tại đây: Đáp án đề thi CPA 2022 – Kế toán
YC1. Nêu căn cứ pháp lý kế toán
Trong tình huống đề bài, công ty có hoạt động nhận thầu xây dựng và ghi nhận doanh thu, phải thu, nghĩa vụ bảo hành tương ứng từ các công trình B,C và D. Do vậy, sẽ liên quan đến các văn bản sau:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- VAS 14 về Doanh thu và thu nhập khác
- VAS 15 về Hợp đồng xây dựng
- Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng
YC2. Xác định Doanh thu từ hợp đồng xây dựng và Doanh thu bán hàng
Phân tích tình huống Với dữ kiện của tình huống đưa ra thì khả năng cao là các công trình A, B, C được ghi nhận doanh thu theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng. Theo đó: doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC, mà không phụ thuộc vào xác nhận của khách hàng về kết quả công việc đã thực hiện. Cụ thể: – Công trình A: Quý IV/N hoàn thành bàn giao công trình nên sẽ thực hiện ghi nhận nốt 30% doanh thu còn lại của công trình: 30% * 10,000tr = 3,000 tr đã kết thúc giai đoạn bảo hành => Hiểu rằng doanh thu đã được ghi nhận vào các năm trước. – Công trình B: Ghi nhận theo chứng từ ghi nhận theo tiến độ của năm N – Công trình C: Ghi nhận theo chứng từ ghi nhận theo tiến độ của năm N – Công trình D đã kết thúc giai đoạn bảo hành => Hiểu rằng doanh thu đã được ghi nhận vào các năm trước. – Công trình E mới được khởi công vào T12.N => Hiểu rằng chưa phát sinh doanh thu theo tiến độ |
Chỉ tiêu | Giá trị (Triệu VNĐ) |
Công trình A | 3,000 |
Công trình B | 200 |
Công trình C | 100 |
Công trình D | – |
Công trình E | – |
Doanh thu từ Hợp đồng xây dựng | 3,300 |
Doanh thu từ kinh doanh hàng hoá: | 200 |
YC3. Tính toán và ghi sổ bảo hành công trình, bảo hành hàng hoá
Chỉ tiêu | Giá trị (Triệu VNĐ) | Định khoản |
Công trình A | 320 | Nợ TK 627 / Có TK 3522: 320 tr |
Công trình B | – | |
Công trình C | – | |
Công trình D (*) | 40 | Nợ TK 3522 / Có TK 711: 40 tr |
Công trình E | – | |
Bảo hành sản phẩm | 8 | Nợ TK 641 / Có TK 3521: 8 tr |
(*) Theo quy định tại TT48 và TT200: Hết thời hạn bảo hành, nếu công trình xây dựng không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành của công trình xây dựng lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dư còn lại được hoàn nhập vào thu nhập trong kỳ của doanh nghiệp.
YC4. Trình bày thông tin về TK131 và TK337 trên BCTC tại ngày 31.12.N
Phân tích tình huống: Với các công trình xây dựng, việc theo dõi giữa 2 tài khoản 131 và 337 thường bị nhầm lẫn. Tình huống này của chúng ta, như đã nói là nhà thầu được ghi nhận doanh thu theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng. Do vậy, phát sinh việc sử dụng TK337. Tài khoản này mục đích để theo dõi chênh lệch giữa: – Doanh thu từ khối lượng công việc hoàn thành do nhà thầu tự xác định, và – Doanh thu được ghi nhận theo tiến độ kế hoạch quy định tại hợp đồng. Với tài khoản này thì chỉ có 2 điểm cần nhớ: – Khi nhà thầu tự xác định khối lượng công việc hoàn thành để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 337/Có TK511 (căn cứ vào chứng từ của nhà thầu) – Khi ghi nhận doanh thu theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng: Nợ TK 131 / Có TK 337 và Có TK 3331 (căn cứ hoá đơn) Theo tình huống đề bài: – Công trình A: Đã hoàn thành bài giao trong năm N => Toàn bộ doanh thu đã ghi nhận vào TK 337 đã được kết chuyển vào TK 131 => Số dư TK337 của công trình A = 0 – Công trình B: Kế toán đã xác định số dư Phải thu theo tiến độ hợp đồng là 20tr => TK337 số dư bên nợ là 20tr – Công trình C: Kế toán đã xác định số dư Phải trả theo tiến độ hợp đồng là 25tr => TK337 số dư bên có là 25 tr |
Tài khoản 131 | Giá trị | Chỉ tiêu trên BCTC |
Công trình A – Khách hàng AL | 100 | Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
Công trình B – Khách hàng BL | 30 | Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
Công trình C – Khách hàng CL | 20 | Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
Công trình E – Khách hàng EL | -30 | Người mua trả tiền trước ngắn hạn |
Kinh doanh hàng hoá | 10 | Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
Tài khoản 337 | Giá trị | Chỉ tiêu trên BCTC |
Công trình A – Khách hàng AL | 0 | |
Công trình B – Khách hàng BL | 20 | Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD |
Công trình C – Khách hàng CL | -25 | Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD |
Trình bày trên BCTC | Giá trị |
Tài sản | |
Tài sản ngắn hạn | |
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) | |
Phải thu ngắn hạn của khách hàng (MS 131) | 160 |
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD (MS134) | 20 |
Nguồn vốn | |
Nợ phải trả | |
Nợ ngắn hạn (Mã số 310) | |
Người mua trả tiền trước ngắn hạn (MS 312) | 30 |
Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD (MS 317) | 25 |
YC1. Lập BCKQKD theo phương pháp lãi trên biến phí (ĐVT: 1.000 Đ)
Chỉ tiêu | Tổng số | SP A | SP B | SP C |
Số lượng bán (SP) | 5,500 | 1,500 | 2,000 | 2,000 |
Đơn giá bán | 360 | 100 | 130 | |
Doanh thu | 1,000,000 | 540,000 | 200,000 | 260,000 |
Tổng Biến phí sản xuất | 318,000 | 180,000 | 60,000 | 78,000 |
Tổng biến phí ngoài sản xuất | 108,000 | 60,000 | 22,000 | 26,000 |
Lãi trên biến phí | 574,000 | 300,000 | 118,000 | 156,000 |
Định phí sản xuất (*) | 320,000 | 172,800 | 64,000 | 83,200 |
Định phí ngoài sản xuất (*) | 90,000 | 48,600 | 18,000 | 23,400 |
Lợi nhuận | 164,000 | 78,600 | 36,000 | 49,400 |
(*) Tỷ lệ Phân bổ định phí theo doanh thu:
SP A: | 0.54 |
SP B: | 0.2 |
SP C: | 0.26 |
YC2. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Công thức tính: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Lãi trên biến phí / Lợi nhuận trước thuế
SP A: | 3.82 |
SP B: | 3.28 |
SP C: | 3.16 |
YC3. Lựa chọn phương án kinh doanh
Căn cứ đưa ra quyết định: Chúng ta sẽ tính toán giá trị tăng thêm khi thực hiện phương án. Vì với phương án này, chi phí tặng quà khi mua sản phẩm sẽ làm tăng thêm biến phí ngoài sản xuất của sản phẩm B. Định phí không thay đổi. Do vậy, chúng ta sẽ cần tính Lãi trên biến phí tăng thêm mà phương án mang lại. Nếu Lãi trên biến phí tăng thêm > 0 , công ty nên thực hiện và ngược lại.
Chỉ tiêu | Giá trị (1.000 VNĐ) |
Số lượng sản phẩm tăng thêm | 400 |
Đơn giá bán | 100 |
Doanh thu tăng thêm | 40,000 |
Biến phí sản xuất tăng thêm | 12,000 |
Biến phí ngoài sản xuất tăng thêm (*) | 9,200 |
Lãi trên biến phí tăng thêm | 18,800 |
(*) Giả sử việc tặng quà chỉ áp dụng cho các sản phẩm tăng thêm
Kết luận: Ta thấy phương án này sẽ giúp công ty tăng thêm Lãi trên biến phí là 18.8 triệu. Do vậy, công ty nên thực hiện phương án này
YC1. Ảnh hưởng của giao dịch đến dòng tiền trên BCLCTT
Giao dịch (Ghi bút toán dễ hình dung) | Chỉ tiêu bị ảnh hưởng | Mã số | Giá trị (Tỷ VNĐ) |
[1] Giao dịch mua NVL | Dòng tiền từ HĐKD | ||
Nợ TK152: 1 tỷ | Tăng, giảm HTK | 10 | (1) |
Nợ TK1331: 0.1 tỷ | Tăng, giảm Khoản phải thu | 09 | (0.1) |
Có TK 331: 1.1 tỷ | Tăng, giảm Khoản phải trả | 11 | 1.1 |
[2] Giao dịch gửi tiền ngân hàng 3 tháng | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | ||
Nợ TK1281: 10 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | 10 |
Có TK111: 10 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (10) |
[3] Lãi CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | |||
Nợ TK111,112, 1283…: 50 tỷ | Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | 50 |
Có TK 515: 50 tỷ | Dòng tiền từ HĐKD => Lãi Lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 04 | (50) |
[4] Cho vay ngoại tệ | |||
Nợ TK 1283: $1m * 23,000 = 23 tỷ | Dòng tiền từ HĐĐT => Tiền chi cho vay và các công cụ nợ | 23 | (23) |
Có TK 111,112: 23 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (23) |
(Giả sử rằng khoản mục cho vay ngoại tệ này đã được bao gồm trong các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại ở giao dịch 3. Do vậy, không cần xem xét ảnh hưởng khi đánh giá lại khoản mục này tại thời điểm cuối kỳ nữa) | |||
[5] Nhận cổ tức bằng tiền | |||
Nợ TK 111, 112: 10 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | 10 |
Có TK 515: 10 tỷ | Dòng tiền từ HĐĐT => Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | 10 |
[6] Mua cổ phiếu để kinh doanh | |||
Nợ TK 121: 20 tỷ | Dòng tiền từ HĐKD => Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 13 | (20) |
Có TK 111,112: 20 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (20) |
YC2. Ảnh hưởng của 2 giao dịch đến BCLCTT hợp nhất
[1] Mẹ bán hàng cho con, đã thu toàn bộ tiền
BCLCTT hợp nhất được lập căn cứ vào BCĐKT hợp nhất, BCKQHĐKD hợp nhất. BCLĐTT hợp nhất chỉ trình bày luồng tiền giữa tập đoàn với các đơn vị bên ngoài tập đoàn.
Trong khi đó, từ góc độ hợp nhất thì giao dịch mua bán nội bộ này không tồn tại. Do vậy, cần phải điều chỉnh giảm các chỉ tiêu liên quan khi lập BCĐKT và BCKQHĐKD hợp nhất. Theo đó, khi lập BCĐKT và BCKQHĐKD hợp nhất, chúng ta sẽ phải điều chỉnh giảm các khoản mục liên quan của giao dịch như Doanh thu, Giá vốn, Hàng tồn kho. Vì công ty con đã thanh toán toàn bộ tiền hàng nên khoản mục tiền và công nợ không bị ảnh hưởng khi lập báo cáo hợp nhất.
Như vậy, khi lập BCLCTT hợp nhất trên cơ sở BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất thì ảnh hưởng của giao dịch nội bộ này đều đã bị điều chỉnh rồi. Do đó, dòng tiền từ giao dịch bán hàng nội bộ giữa 2 công ty sẽ không ảnh hưởng đến BCLCTT hợp nhất.
[2] Giao dịch công ty mẹ mua lại 1 khoản đầu tư của công ty con vào giữa năm tài chính
Với giao dịch này, ta cần lưu ý rằng giao dịch phát sinh ở giữa năm tài chính => “Ngày mua” sẽ khác với ngày bắt đầu năm tài chính. Do vậy số liệu BCĐKT Hợp nhất tại thời điểm đầu kỳ (1.1.2022) sẽ không phản ánh giá trị các khoản mục tương ứng trên BCĐKT của công ty con (Trường hợp này là Hợp nhất giữa năm tài chính)
Vì số dư cuối kỳ của Khoản phải thu trên BCĐKT hợp nhất đã bao gồm số dư tương ứng của Công ty con, trong khi số dư đầu kỳ thì chưa. Do vậy, khi xác định giá trị “Tăng, giảm khoản phải thu” làm ảnh hưởng đến dòng tiền thì chúng ta sẽ phải điều chỉnh thêm số dư khoản phải thu của công ty con tại ngày mua nữa.
Cụ thể:
Số dư khoản phải thu trên BCĐKT hợp nhất đầu kỳ: 50 tỷ (không bao gồm của công ty con)
Số dư khoản phải thu trên BCĐKT hợp nhất cuối kỳ: 80 tỷ (đã bao gồm của công ty con)
Số dư khoản phải thu trên BCĐKT của công ty con tại ngày mua: 20 tỷ
=> Giá trị chỉ tiêu “Tăng, giảm các khoản phải thu” trên BCLCTT hợp nhất sẽ là: – (80 tỷ – (50 tỷ + 20 tỷ)) = – 10 tỷ
(Khoản phải thu tăng làm giảm dòng tiền nên là số âm)
[1] Ghi nhận doanh thu cho thuê TSCĐ trong nhiều kỳ kế toán cho các trường hợp:
Khách hàng thanh toán định kỳ:
- Hàng kỳ, thực hiện ghi nhận doanh thu vào Khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (PL)
- Tương ứng với đó là ghi tăng khoản mục Tiền & Tương đương tiền hoặc Phải thu khách hàng trên BS
Khách hàng thanh toán trả trước cho toàn bộ thời gian thuê:
- Số tiền đã nhận trước cho toàn bộ thời gian thuê được ghi tăng Khoản mục Tiền & Tương đương tiền và Khoản mục “Doanh thu chưa thực hiện” trên BS
- Sau đó, định kỳ thực hiện ghi nhận doanh thu vào Khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (PL) bằng cách phân bổ doanh thu cho thuê từ TK Doanh thu chưa thực hiện
[2] DN phát hành cổ phiếu thu tiền, phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư
Khi phát hành cổ phiếu thu tiền:
- Doanh nghiệp ghi tăng Tiền & Tương đương tiền (BS) và đối ứng là Khoản mục Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (BS)
- Nếu cổ phần được phát hành theo giá khác với mệnh giá: Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá sẽ được phản ánh vào Khoản mục Thặng dư vốn cổ phần (TK4112)
Khi phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn thặng dư: Doanh nghiệp ghi Nợ Khoản mục Thặng dư vốn cổ phần (BS) và đối ứng là Khoản mục Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (BS)
[3] Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu
Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu được chia làm 2 nhóm:
- Các chi phí liên quan đến BĐSĐT phát sinh sau ghi nhận ban đầu không thoả mãn điều kiện được vốn hoá vào giá trị tài sản: Ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh(Chi phí – PL)
- Các chi phí liên quan đến BĐSĐT phát sinh sau ghi nhận ban đầu thoả mãn điều kiện được vốn hoá vào giá trị tài sản: Ghi tăng nguyên giá BĐSĐT (BS).(*)
(*) Chi phí được vốn hoá vào nguyên giá BĐSĐT khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐSĐT tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu
[4] Định kỳ nhận hoá đơn thuê tài chính
Định kỳ khi nhận được hoá đơn thuê tài chính, doanh nghiệp sẽ cần ghi nhận:
- Tiền gốc: Khi doanh nghiệp thực hiện thanh toán thì sẽ ghi giảm số tiền gốc thuê tương ứng vào Khoản mục Vay và nợ thuê tài chính (BS). đối ứng với đó là giảm khoản mục Tiền và Tương đương tiền (BS)
- Tiền lãi: Doanh nghiệp định kỳ sẽ phải ghi tăng chi phí lãi vay vào Khoản mục Chi phí tài chính (PL), đối ứng với đó là giảm khoản mục Tiền và Tương đương tiền (BS) nếu đã thanh toán
- Thuế GTGT: Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì ghi tăng Khoản mục Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (BS), nếu không được khấu trừ thì khi tăng Khoản mục Chi phí (PL). Tương ứng với đó là ghi giảm Khoản mục Tiền và tương đương tiền (BS).
[5] Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
Khi phát hành cổ phiếu thu tiền với giá phát hành > Mệnh giá, Doanh nghiệp ghi tăng Tiền & Tương đương tiền (BS) với giá trị là tổng số tiền thu về. Đối ứng là Khoản mục Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (BS) với giá trị tính theo mệnh giá cổ phiếu, và Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành sẽ được phản ánh vào Khoản mục Thặng dư vốn cổ phần (BS)
[6] Mua Bán chứng khoán kinh doanh
- Chi phí môi giới khi mua chứng khoán kinh doanh sẽ được tính vào giá gốc tài sản để ghi nhận vào khoản mục Đầu tư tài chính ngắn hạn – Chứng khoán kinh doanh (BS)
- Chi phí môi giới khi bán chứng khoán kinh doanh sẽ được ghi tăng vào Khoản mục Chi phí tài chính (PL) khi thực phát sinh
- Lãi lỗ khi mua bán chứng khoán kinh doanh được ghi nhận tăng khoản mục Doanh thu tài chính (PL) nếu lãi, hoặc ghi tăng khoản mục Chi phí tài chính (PL) nếu lỗ
- Giá trị ghi nhận sẽ là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn tính theo pp bình quân gia quyền
[7] Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp
Ghi tăng Khoản mục Chi phí quản lý doanh nghiệp (PL) và ghi giảm Khoản mục HTK (BS)
[8] Doanh thu, giá vốn của Hàng đã bán bị trả lại
Giao dịch hàng bán bị trả lại sau khi kết thúc năm tài chính, nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC. Do vậy, đây sẽ được coi là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập BCĐKT.
Doanh nghiệp sẽ ghi nhận tăng Khoản mục Các khoản giảm trừ doanh thu (PL) và ghi giảm Khoản mục Thuế GTGT phải nộp (BS) nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối ứng với đó là ghi giảm giá trị Khoản mục Phải thu từ khách hàng (BS) nếu khách hàng chưa thanh toán.
Đồng thời doanh nghiệp sẽ ghi tăng giá trị Hàng tồn kho (BS) và giảm giá trị Khoản mục Giá vốn hàng bán (PL)
YC1. Xác định Lợi thế thương mại của P khi đầu tư vào S
Lưu ý:
Đề bài không đề cập đến giá trị hợp lý của NCI tại ngày mua nên ta mặc định hiểu rằng NCI được xác định theo tỷ lệ sở hữu tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
Gía trị BĐS đầu tư của S có FV > BV tại “Ngày mua” nên ta sẽ phải điều chỉnh tăng tương ứng với giá trị tài sản thuần của S tại ngày mua
Đề bài có xem xét ảnh hưởng của thuế TNDN, do vậy ta sẽ phải xem xét ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc điều chỉnh tăng giá trị của BĐS đầu tư cho mục đích hợp nhất.
Lý do vì điều chỉnh này không được chấp nhận từ góc độ thuế. Nghĩa vụ thuế sẽ được xác định dựa trên số liệu BCTC riêng của từng công ty, tức là theo “giá trị sổ sách” của tài sản.
Cụ thể:
- Cơ sở kế toán của tài sản (giá trị trên BCTC hợp nhất): 2.500 triệu
- Cơ sở thuế của tài sản (Giá trị trên BCTC riêng của S): 2.000 triệu
- Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh: 500 triệu (Lý do: Sử dụng/bán tài sản trong tương lai sẽ thu được lợi ích là 2.500 triệu, nhưng chỉ được trừ 2.000 triệu cho mục đích thuế => Phát sinh thu nhập chịu thuế trong tương lai => Đây là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế)
- Nợ phải trả thuế TNDN Hoãn lại: 500 triệu * 20% = 100 triệu
Chỉ tiêu | Giá trị (Triệu VNĐ) |
Gía mua (Transferred consideration): | 15,000 |
Tài sản thuần của S tại ngày mua | 17,000 |
Điều chỉnh tăng FV của tài sản thuần của S | 500 |
Nợ phải trả Thuế TNDN hoãn lại | -100 |
70% Giá trị tài sản thuần của S tại ngày mua | 12,180 |
Lợi thế thương mại tại ngày mua | 2,820 |
YC2. Xác định bút toán loại trừ giao dịch nội bộ
Từ góc độ tập đoàn thì các giao dịch này không tồn tại, do vậy chúng ta sẽ cần loại trừ ảnh hưởng của những giao dịch này khỏi các khoản mục liên quan.
(GD1) Mẹ bán cho con 1 thiết bị phục vụ quản lý
Phân tích tình huống P đã ghi nhận trên BCTC riêng: Nợ TK 112: 1.100 triệu Có TK 711: 1.000 Triệu Có TK 3331: 100 triệu Nợ TK 811: 600 triệu Nợ TK 214: 900 triệu Có TK 211: 1.500 triệu S đã ghi nhận trên BCTC riêng: Nợ TK 211: 1.000 triệu / Có TK 112: 1.100 triệu Nợ TK 133: 100 triệu Nợ TK 642: 1.000tr/2 năm = 500 triệu Có TK 214: 500 triệu (1) Trên PL thì 711 và 811 được trình bày là số Netoff, nên ở đây ta chỉ điều chỉnh vào TK711 (2) Tài sản được P khấu hao 5 năm. Tại ngày mua, tài sản đã được khấu hao: 900/(1.500/5) = 3 năm. Thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản theo P: 2 năm S cũng đang trích khấu tài sản mua về theo thời gian còn lại 2 năm này. (3) Từ góc độ kế toán, ta sẽ cần điều chỉnh lại giá trị tài sản để hợp nhất. Nhưng từ góc độ thuế, như đã nói là sẽ được tính theo số liệu trên BCTC riêng của từng công ty. Do vậy, khi phản ánh tài sản theo giá trị trên BCĐKT hợp nhất thì sẽ làm phát sinh chênh lệch tạm thời. Cụ thể: – Cơ sở kế toán của tài sản (giá trị trên BCTC hợp nhất): 1.500 triệu – (1.500tr * 4/5) = 300 triệu – Cơ sở thuế của tài sản (Giá trị trên BCTC riêng của S): 1.000 triệu – 500 triệu = 500 triệu => Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh: 200 triệu (Lý do: Sử dụng/bán tài sản trong tương lai sẽ thu được lợi ích là 300 triệu, nhưng được trừ 500 triệu cho mục đích thuế => Phát sinh khoản được khấu thuế trong tương lai => Đây là chênh lệch tạm thời được khấu trừ) => Tài sản thuế TNDN Hoãn lại: 200 triệu * 20% = 40 triệu |
Bút toán điều chỉnh hợp nhất cần thực hiện:
BT1. Loại trừ giao dịch |
Nợ TK 711: 400 triệu |
Nợ TK 211: 500 triệu |
Có TK 214: 900 triệu |
BT2. Điều chỉnh chi phí khấu hao tài sản |
Nợ TK 214: (1.000tr – 600 triệu)/2 = 200 triệu |
Có TK 642: 200 triệu |
BT3. Điều chỉnh Thuế TNDN hoãn lại |
Nợ TK Tài sản thuế TNDNHL: 40 triệu |
Có TK Chi phí thuế TNDNHL: 40 triệu |
(GD2) Mẹ bán hàng cho con
Phân tích tình huống P đã ghi nhận trên BCTC riêng: Nợ TK 112: 550 triệu Có TK 511: 500 triệu Có TK 3331: 50 triệu Nợ TK 632: 400 triệu Có Tk 156: 400 triệu Công ty S ghi nhận trên BCTC riêng: Nợ TK 156: 500 triệu Nợ TK 133: 50 triệu Có TK 112: 550 triệu Nợ TKXXX: 330 triệu Có TK 511: 300 triệu Có TK 3331: 30 triệu Nợ TK 632: 40% * 500 triệu = 200 triệu Có TK 156: 40% * 500 triệu = 200 triệu 1. Xét từ góc độ tập đoàn, không ai tự bán hàng cho mình cả. Giao dịch này không tồn tại và cần bị write-off. “Lãi/Lỗ” P ghi nhận sẽ được coi là “chưa thực hiện” cho đến khi hàng được bán cho bên ngoài. Cuối kỳ, 60% lô hàng vẫn còn tồn tại kho của S. Do vậy, chỉ có lãi lỗ liên quan đến 40% lô hàng được coi là đã thực hiện trong kỳ 2. Đồng thời, hàng tồn kho S đã ghi nhận đang được phản ánh trên BCTC riêng của S theo giá mua từ P thay vì theo giá gốc. Cần phải điều chỉnh về giá gốc khi lập BCTC hợp nhất. Tương ứng với đó, giá vốn của lô hàng S đã bán cho bên ngoài cũng được điều chỉnh theo giá gốc. 3. Lô hàng còn tồn tại kho của S (60%) sẽ có cơ sở tính thuế là giá trị được phản ánh trên BCTC riêng của S – xác định theo giá mua từ P. Trong khi đó, cơ sở kế toán của lô hàng này lại được xác định theo giá gốc được phản ánh trên BCTC hợp nhất. Do vậy, phát sinh chênh lệch tạm thời giữa cơ sở kế toán & cơ sở thuế của tài sản. Cụ thể: – Cơ sở tính thuế (BCTC riêng của S): 500 triệu * 60% = 300 triệu – Cơ sở kế toán (BCTC hợp nhất): 400 triệu * 60% = 240 triệu => Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 60 triệu => Tài sản thuế TNDNHL: 60 triệu * 20% = 12 triệu |
Bút toán điều chỉnh hợp nhất cần thực hiện:
BT1. Loại trừ giao dịch |
Nợ TK 511: 500 triệu |
Có TK 156: 100 triệu |
Có TK 632: 400 triệu |
BT2. Điều chỉnh giá gốc HTK và giá vốn |
Nợ TK 156: 40% * (500 triệu – 400 triệu) = 40 triệu |
Có TK 632: 40% * (500 triệu – 400 triệu) = 40 triệu |
BT3. Điều chỉnh Thuế TNDN hoãn lại |
Nợ TK Tài sản thuế TNDNHL: 12 triệu |
Có TK Chi phí thuế TNDNHL: 12 triệu |
Lưu ý: Bút toán 1 và 2 có thể gộp thành 1 bút toán điều chỉnh chung. Ở đây Ad tách ra cho đúng thứ tự suy luận. Khi này bút toán gộp sẽ là: Nợ TK 511: 500tr / Có TK 632: 440tr và Có TK 156: 60 tr
Sau khi thực hiện điều chỉnh cho 2 giao dịch, ta (có thể) thực hiện bút toán tổng hợp ảnh hưởng của các điều chỉnh đến BCTC hợp nhất:
BT. Bút toán tổng hợp ảnh hưởng |
Nợ LNSTCPP – BS: 160 triệu + 48 triệu = 208 triệu |
Có LNSTTNDN – PL: 208 triệu |
YC1. Nêu căn cứ pháp lý kế toán
Các văn bản liên quan như sau:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- VAS 14 về Doanh thu và thu nhập khác
- VAS 15 về Hợp đồng xây dựng
- VAS 23 về Sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ
- Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng
YC2. Xác định Doanh thu từ hợp đồng xây dựng và Doanh thu bán hàng
(*) Với HĐXD
– Với Công trình A, Công ty thanh toán Với khách hàng theo giá trị khối lượng Công việc thực hiện, chứ không phải theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng giống đề chẵn. Do đó, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng Với phần Công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
Cụ thể, Doanh thu thực hiện công trình đã hoàn thành bàn giao trong năm N: 8.000 triệu + 10 triệu = 8.010 triệu
– Công trình D: Cuối năm N đã kết thúc thời hạn bảo hành => Hiểu rằng doanh thu từ xây dựng công trình D đã được ghi nhận vào các năm tài chính trước đó
(**) Với hoạt động sản xuất, bán hàng:
– Doanh thu từ hàng bán trong năm: 200 triệu
– Hàng bán bị trả lại trị giá 5 triệu. Giả sử thời điểm hàng bị trả lại (5/1/N+1) chưa phát hành BCTC. Do vậy, hàng bán bị trả lại sẽ được coi là 1 sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính cần phải điều chỉnh.
=> Như vậy, doanh thu từ thuần từ hoạt động sản xuất, bán hàng: 200 triệu – 5 triệu = 195 triệu
YC3. Tính và hạch toán dữ liệu về bảo hành công trình, sản phẩm
Chi phí dự phòng bảo hành công trình A: Nợ TK 627 / Có TK 3522: 198 tr
Dự phòng bảo hành công trình D chưa sử dụng: Nợ TK 3522 / Có TK 711: 50 tr
Dự phòng bảo hành sản phẩm cần trích lập thêm: Nợ TK 641 / Có TK 3521: 8 triệu
YC4. Báo cáo KQHĐKD năm N
Chỉ tiêu | Năm nay (Triệu VNĐ) | Giải thích | ||||
Doanh thu thuần về bán hàng hoá và dịch vụ | 8,205 | Gồm Doanh thu từ HĐXD là: 8.010 tr và Doanh thu thuần từ bán hàng là 195tr | ||||
Giá vốn hàng bán | 5,355 | Bao gồm: chi phí thi công của công trình A: 5.000 triệu + Dự phòng Chi phí bảo hành công trình A: 198 triệu + Giá vốn hàng bán trong kỳ: 160 triệu – 3 triệu = 157 triệu | ||||
Chi phí bán hàng | 8 | |||||
Thu nhập khác | 53 | Bao gồm: Hoàn nhập Dự phòng bảo hành công trình 50 triệu và thu nhập từ thanh lý TS đã hết khấu hao |
YC1. Lập BCKQKD theo phương pháp lãi trên biến phí (ĐVT: 1.000 Đ)
Chỉ tiêu | Tổng số | SP A | SP B | SP C |
Số lượng bán (SP) | 4,500 | 2,000 | 1,500 | 1,000 |
Đơn giá bán | 3,800 | 1,300 | 450 | |
Doanh thu | 10,000,000 | 7,600,000 | 1,950,000 | 450,000 |
Tổng Biến phí sản xuất | 6,225,000 | 5,000,000 | 945,000 | 280,000 |
Tổng biến phí ngoài sản xuất | 510,000 | 280,000 | 180,000 | 50,000 |
Lãi trên biến phí | 3,265,000 | 2,320,000 | 825,000 | 120,000 |
Định phí sản xuất (*) | 720,000 | 547,200 | 140,400 | 32,400 |
Định phí ngoài sản xuất (*) | 80,000 | 60,800 | 15,600 | 3,600 |
Lợi nhuận | 2,465,000 | 1,712,000 | 669,000 | 84,000 |
(*) Tỷ lệ Phân bổ định phí theo doanh thu:
SP A: | 0.760 |
SP B: | 0.195 |
SP C: | 0.045 |
YC2. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh SP A
Công thức tính: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Lãi trên biến phí / Lợi nhuận trước thuế
SP A: 1.36
YC3. Lựa chọn phương án kinh doanh (ĐVT: 1.000 đ)
Chỉ tiêu | PA 1 | PA 2 |
Số lượng sản phẩm tăng thêm | 400 | 300 |
Đơn giá bán | 3,800 | 3,800 |
Doanh thu tăng thêm | 1,520,000 | 1,140,000 |
Biến phí sản xuất tăng thêm | 1,000,000 | 750,000 |
Tổng biến phí ngoài sản xuất tăng thêm (*) | 56,000 | 216,800 |
Lãi trên biến phí của SP A | 464,000 | 173,200 |
Định phí thay đổi (*) | 200,000 | (60,000) |
Lợi nhuận tăng thêm so với hiện tại | 264,000 | 233,200 |
(*) Lưu ý
Với phương án 1. Chi phí quảng cáo sẽ làm tăng định phí ngoài sản xuất của công ty lên 200 triệu
Với phương án 2, công ty thay đổi chính sách chi trả lương. Cụ thể, hiện tại công ty trả lương cố định cho 4 nhân viên với trị giá 60 triệu (15tr/người * 4 người). Bây giờ quyết định trả lương theo 2% doanh số. Như vâỵ, phương án này sẽ làm định phí ngoài sản xuất giảm 60 triệu. Đồng thời biến phí ngoài sản xuất tăng tương ứng với chi phí lương trị giá 2% doanh thu của các nhân viên này => Biến phí ngoài sản xuất sẽ tăng lên: 174,800
Kết luận: Phương án 1 mang lại thêm nhiều lợi nhuận hơn. Do vậy công ty nên lựa chọn Phương án 1
YC1. Ảnh hưởng của giao dịch đến dòng tiền trên BCLCTT
Giao dịch (Ghi bút toán dễ hình dung) | Chỉ tiêu bị ảnh hưởng | Mã số | Giá trị (Tỷ VNĐ) |
[1] Giao dịch mua NVL | |||
Nợ TK152: 5 tỷ | Dòng tiền từ HĐKD => Tăng, giảm HTK | 10 | (5.0) |
Nợ TK1331: 0.5 tỷ | Dòng tiền từ HĐKD =>Tăng, giảm Khoản phải thu | 09 | (0.5) |
Có TK112: 5.5 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (5.5) |
[2] Giao dịch gửi tiền ngân hàng kỳ hạn 6 tháng (đáo hạn 15/1/2023) | |||
Nợ TK 1288: 20 tỷ | Dòng tiền từ HĐĐT => Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | (20.0) |
Có TK 112: 20 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (20.0) |
[3] Lãi CLTG do đánh giá lại số dư tiền bằng ngoại tệ | |||
Nợ TK 11X: 15 tỷ | Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | 15.0 |
Có TK 515: 15 tỷ | Dòng tiền từ HĐKD => Lãi Lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 04 | (15.0) |
[4] Vay 2 triệu USD | |||
Nợ TK 112: 48 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | 48.0 |
Có TK 341: 48 tỷ | Dòng tiền từ HĐTC => Tiền thu từ đi vay | 33 | 48.0 |
(Đề bài không nói rõ, giả sử không cần xem xét ảnh hưởng của đánh giá lại cuối kỳ TK 341) | |||
[5] Trả cổ tức | |||
Nợ TK 421: 12 tỷ | Dòng tiền từ HĐTC => Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho sở hữu | 36 | (12.0) |
Có TK 112: 12 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (12.0) |
[6] Mua khoản đầu tư vào CTLK | |||
Nợ TK 222: 25 tỷ | Dòng tiền từ HDĐT => Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác | 25 | (25.0) |
Có TK 112: 25 tỷ | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | (25.0) |
YC2. Ảnh hưởng đến BCLCTT Hợp nhất
[1] Con bán hàng cho mẹ, đã thu toàn bộ tiền
– BCLCTT hợp nhất được lập căn cứ vào BCĐKT hợp nhất, BCKQHĐKD hợp nhất. BCLĐTT hợp nhất chỉ trình bày luồng tiền giữa tập đoàn với các đơn vị bên ngoài tập đoàn.
– Trong khi đó, từ góc độ hợp nhất thì giao dịch mua bán nội bộ này không tồn tại. Do vậy, cần phải điều chỉnh giảm các chỉ tiêu liên quan khi lập BCĐKT và BCKQHĐKD hợp nhất. Theo đó, khi lập BCĐKT và BCKQHĐKD hợp nhất, chúng ta sẽ phải điều chỉnh giảm các khoản mục liên quan của giao dịch như Doanh thu, Giá vốn, Hàng tồn kho. Vì công ty mẹ đã thanh toán toàn bộ tiền hàng nên khoản mục tiền và công nợ không bị ảnh hưởng khi lập báo cáo hợp nhất.
Như vậy, khi lập BCLCTT hợp nhất trên cơ sở BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất thì ảnh hưởng của giao dịch nội bộ này đều đã bị điều chỉnh rồi. Do đó, dòng tiền từ giao dịch bán hàng nội bộ giữa 2 công ty sẽ không ảnh hưởng đến BCLCTT hợp nhất
[2] Công ty mẹ bán khoản đầu tư vào công ty con
Với giao dịch này, ta cần lưu ý rằng giao dịch thanh lý khoản đầu tư tại công ty con phát sinh ở giữa năm tài chính => Do vậy số liệu BCĐKT Hợp nhất tại thời điểm cuối kỳ (31.12.2022) sẽ không phản ánh giá trị các khoản mục tương ứng trên BCĐKT của công ty con (Trường hợp này là Hợp nhất giữa năm tài chính).
Vì số dư đầu kỳ của khoản phải trả trên BCĐKT hợp nhất đã bao gồm số dư tương ứng của Công ty con, trong khi số dư cuối kỳ thì chưa. Do vậy, khi xác định giá trị “Tăng, giảm khoản phải trả” làm ảnh hưởng đến dòng tiền thì chúng ta sẽ phải điều chỉnh thêm số dư khoản phải trả của công ty con tại ngày thanh lý nữa.
Cụ thể:
Số dư khoản phải trả trên BCĐKT hợp nhất đầu kỳ: 70 tỷ (đã bao gồm của công ty con)
Số dư khoản phải trả trên BCĐKT hợp nhất cuối kỳ: 150 tỷ (không bao gồm của công ty con)
Số dư khoản phải trả trên BCĐKT của công ty con tại ngày thanh lý: 30 tỷ
=> Giá trị chỉ tiêu “Tăng, giảm các khoản phải trả” trên BCLCTT hợp nhất sẽ là: (150 tỷ + 30 tỷ) – 70 tỷ = 110 tỷ
(Khoản phải trả tăng làm tăng dòng tiền nên là số dương)
[1] Chi phí liên quan đến TSCĐHH sau ghi nhận ban đầu
Các chi phí liên quan đến TSCĐHH sau ghi nhận ban đầu được chia làm 2 nhóm:
- Các chi phí liên quan đến TSCĐHH phát sinh sau ghi nhận ban đầu không thoả mãn điều kiện được vốn hoá vào giá trị tài sản, ví dụ như chi phí sửa chữa nhằm duy trì hoạt động của tài sản: Ghi nhận vào Khoản mục Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (PL). Nếu chi phí liên quan đến nhiều kỳ thì thực hiện phân bổ dần vào chi phí.
- Các chi phí liên quan đến TSCĐHH phát sinh sau ghi nhận ban đầu thoả mãn điều kiện được vốn hoá vào giá trị tài sản, ví dụ như các chi phí nâng cấp tài sản: Ghi tăng Khoản mục Nguyên giá TSCĐHH (BS).
- Chi phí nâng cấp TSCĐHH là các chi phí nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí hoạt động so với mức ban đầu
[2] Doanh thu bán trả góp trả chậm
Tổng số tiền thu được khi bán hàng trả chậm, trả góp sẽ được tách thành 3 phần để ghi nhận:
- Giá trị thuế GTGT đầu ra phải nộp: Ghi nhận vào Khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (BS)
- Doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế được tăng Khoản mục Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (PL)
- Chênh lệch giữa giá tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay: Ghi nhận vào khoản mục Doanh thu chưa thực hiện (BS).
Đối ứng với 3 khoản mục này tất nhiên sẽ là Khoản mục Tiền và tương đương tiền (BS)
Sau đó định kỳ thực hiện ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp vào Khoản mục Doanh thu hoạt động tài chính (PL), đối ứng là ghi giảm khoản mục Doanh thu chưa thực hiện (BS)
[3] Ghi nhận Lãi vay phải trả
Phải xem mục đích của khoản vay, là dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay để hình thành tài sản:
– Thanh toán định kỳ:
- Phục vụ HĐSXKD: Ghi nhận vào Chi phí tài chính trong kỳ (PL) và đối ứng là Khoản mục Tiền, hoặc Chi phí phải trả (BS)
- Hoạt động đầu tư hình thành tài sản: Ghi nhận vào Khoản mục Tài sản (BS) nếu đủ điều kiện vốn hoá. Nếu không thì ghi nhận như khi khoản vay phục vụ HĐSXKD
– Thanh toán trước toàn bộ lãi tiền vay: Ghi nhận vào Khoản mục chi phí trả trước (BS). Định kỳ phân bổ vào Khoản mục Chi phí hoạt động tài chính (PL) nếu là khoản vay phục vụ HĐKD và Khoản mục giá trị tài sản (BS) nếu đủ điều kiện vốn hoá.
[4] Chi phí phát hành trái phiếu thường và chi phí phát hành cổ phiếu
– Chi phí phát hành trái phiếu: Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, chi phí phát hành trái phiếu được ghi giảm mệnh giá của trái phiếu (BS). Định kỳ, thực hiện phân bổ chi phí phát hành trái phiếu bằng cách ghi tăng vào Khoản mục Trái phiếu phát hành (BS – Phải trả) và tương ứng là Khoản mục Chi phí tài chính (PL) hoặc vốn hóa vào Khoản mục giá trị tài sản (BS) nếu đủ điều kiện. Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế .
– Chi phí phát hành cổ phiếu: được ghi nhận giảm vào khoản mục Thặng dư vốn cổ phần (BS – VCSH), đối ứng với đó là ghi giảm các khoản mục tiền tệ (BS – Tài sản)
[5] Chi phí môi giới khi mua lại cổ phiếu của chính công ty (cổ phiếu quỹ)
Mua lại cổ phiếu của chính công ty tức là cổ phiếu quỹ. Chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu như chi phí môi giới sẽ được phản ánh vào Khoản mục Cổ phiếu quỹ (BS – VCSH) với hình thức là ghi bên nợ, làm giảm vốn chủ sở hữu.
[6] CKTM, CKTT
– Khi doanh nghiệp là bên mua hàng
- CKTM sẽ làm giảm giá hàng mại, tức là phản ánh vào Giá trị hàng hoá cần ghi nhận (BS – Tài sản)
- CKTT sẽ là khoản thu nhập từ hoạt động tài chính mà doanh nghiệp được hưởng, nên sẽ được phản ánh vào Khoản mục Doanh thu hoạt động tài chính (PL)
– Khi doanh nghiệp là bên bán hàng:
- CKTM: Nếu trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán thì doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giảm thẳng khoản CKTM này vào giá trị cần ghi nhận của Khoản mục doanh thu từ bán hàng và dịch vụ (PL). Nếu việc CKTM phát sinh sau, CKTM sẽ được ghi nhận vào Khoản mục Gỉam trừ doanh thu (PL).
- CKTT: Sẽ được phản ánh vào khoản mục Chi phí từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp (PL – Chi phí)
[7] Hàng tồn kho
– Khi giá trị thuần có thể thực hiện được > Giá gốc. Hàng tồn kho vẫn được phản ánh theo Giá gốc (BS)
– Khi giá trị thuần có thể thực hiện được < Giá gốc: Giá gốc hàng tồn kho cần được điều chỉnh giảm cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được tương ứng. Việc này được thực hiện bằng cách lập dự phòng giảm giá HTK. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Như vậy, doanh nghiệp sẽ ghi tăng Khoản mục Giá vốn hàng bán (PL – Chi phí) và đối ứng với đó là Dự phòng tổn thất tài sản – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (BS – Tài sản)
[8] Hoạt động dưới công suất
Trường hợp hoạt động của máy móc thiết bị dưới mức công suất bình thường thì:
– Chi phí sản xuất chung biến đổi sẽ được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh
– Doanh nghiệp phải tính và xác định chi phí SXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí SXC cố định không được phân bổ sẽ không được tính vào giá thành sản phẩm mà được ghi nhận thẳng vào Khoản mục Giá vốn hàng bán trong kỳ (PL).
YC1 và 2. Xác định Lợi ích của P và NCI trong FV của Tài sản thuần của S tại ngày mua và Lợi thế thương mại
Lưu ý:
‘- Đề bài không đề cập đến giá trị hợp lý của NCI tại ngày mua nên ta mặc định hiểu rằng NCI được xác định theo tỷ lệ sở hữu tài sản thuần của công ty con tại ngày mua (40%)
‘- Gía trị BĐS đầu tư của S có FV > BV tại “Ngày mua” nên ta sẽ phải điều chỉnh tăng tương ứng với giá trị tài sản thuần của S tại ngày mua
‘- Đề bài có xem xét ảnh hưởng của thuế TNDN, do vậy ta sẽ phải xem xét ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc điều chỉnh tăng giá trị của BĐS đầu tư cho mục đích hợp nhất.
Lý do vì điều chỉnh này không được chấp nhận từ góc độ thuế. Nghĩa vụ thuế sẽ được xác định dựa trên số liệu BCTC riêng của từng công ty, tức là theo “giá trị sổ sách” của tài sản. Cụ thể:
- Cơ sở kế toán của tài sản (giá trị trên BCTC hợp nhất): 5.000 triệu
- Cơ sở thuế của tài sản (Giá trị trên BCTC riêng của S): 4.000 triệu
- Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh: 1.000 triệu
(Lý do: Sử dụng/bán tài sản trong tương lai sẽ thu được lợi ích là 5.000 triệu, nhưng chỉ được trừ 4.000 triệu cho mục đích thuế => Phát sinh thu nhập chịu thuế trong tương lai => Đây là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế)
Chỉ tiêu | Giá trị (Triệu VNĐ) | Lợi ích của P | Lợi ích của NCI |
Vốn cổ phần của S tại ngày mua | 20,000 | 12,000 | 8,000 |
LNST chưa phân phối của S tại ngày mua | 4,000 | 2,400 | 1,600 |
Quỹ đầu tư phát triển của S tại ngày mua | 1,000 | 600 | 400 |
Điều chỉnh tăng FV của tài sản thuần của S | 1,000 | 600 | 400 |
Nợ phải trả Thuế TNDN hoãn lại | (200) | (120) | (80) |
Giá trị tài sản thuần của S tại ngày mua (sau điều chỉnh) | 25,800 | 15,480 | 10,320 |
Gía trị khoản thanh toán của P | 20,000 | ||
Lợi thế thương mại tại ngày mua | 4,520 |
Kết luận:
% sở hữu của P và NCI trong giá trị hợp lý tài sản thuần của S tại ngày mua lần lượt là: 15.480 triệu và 10.320 triệu
Giá trị LTTM tại ngày mua là: 4.520 triệu
YC3. Bút toán loại trừ khoản đầu tư của P và S & Ghi nhận giá trị NCI tại ngày mua
BT1. Loại trừ khoản đầu tư |
Nợ TK VCP: 12.000 triệu |
Nợ LNSTCPP: 2.400 triệu |
Nợ Quỹ đầu tư phát triển: 600 triệu |
Nợ BĐSĐT: 600 triệu |
Nợ Lợi Thế thương mại: 4.520 triệu |
Có Đầu tư vào công ty con: 20.000 triệu |
Có Nợ phải trả Thuế TNDNHL: 120 triệu |
BT2. Ghi nhận giá trị NCI tại ngày mua |
Nợ TK VCP: 8.000 triệu |
Nợ LNSTCPP: 1.600 triệu |
Nợ Quỹ đầu tư phát triển: 400 triệu |
Nợ BĐSĐT: 400 triệu |
Có NCI: 10.320 triệu |
Có Nợ phải trả Thuế TNDNHL: 80 triệu |
Lưu ý: Các bạn có thể tải bài viết ở dạng excel để xem chi tiết tại đây: Đáp án đề thi CPA 2022 – Kế toán
Ad cho hỏi câu 5 đề chẵn, bút toán tổng hợp ảnh hưởng: 560tr và 48 tr lấy ở chỉ tiêu nào nhỉ?
Thank ad nhé!
Hi bạn, là tổng hợp ảnh hưởng đến PL của các bút toán điều chỉnh hợp nhất của GD1 và GD2 bên trên thôi bạn nhé. GD1 là: -400 – 200 + 40 = -560 (giảm LN) và GD2 là: -500 + 400 +40 + 12 = -48 (giảm LN)
cho mình hỏi ngày câu 5 chẵn chỗ điều chỉnh hao mòn phải là
Nợ 214/Có 642: 200
mới phải chứ nhỉ?
Hi Linh, là do Ad bị viết ngược. Ad đã cập nhật lại chỗ điều chỉnh đó cũng như phần bút toán tổng hợp ảnh hưởng. Cảm ơn bạn đã báo nhé.
Ad cho hỏi, theo thông tư 202/2014, riêng về mục tài sản, thì tài sản cố định và bất động sản đầu tư nếu có chênh lệch FV và PV thì tính phần chênh hao mòn vào chi phí các năm còn lại, không được tính vào thuế thuế thu nhập hoãn lại phải trả Sao câu 5 đề lẻ lại tính thuế thu nhập hoãn lại phải trả 200.
Chưa có chữa đề thi của năm 2023 hả bạn. Mình thấy cách chữa đề của các bạn rất dễ hiểu