Tiếp theo bài đăng về Đáp án đề thi môn kế toán 2016, Ad tiếp tục đăng Đáp án đề thi môn kế toán 2015. Các bạn cùng trao đổi & góp ý để hòan thiện cùng web nhé. Bọn mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.
Phần 1. Đáp án đề thi môn kế toán 2015 – Đề Lẻ
Câu 3. Dạng bài hạch toán nghiệp vụ kinh tế
YC1. Hạch toán nghiệp vụ kế toán
Giao dịch | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền |
NV1. Bán hàng | 112 – Tiền gửi ngân hàng | 3,850,000 | |
511 – Doanh thu bán hàng | 3,500,000 | ||
3331 – GTGT đầu ra | 350,000 | ||
632 – Giá vốn hàng bán | 156 – Hàng hoá | 2,000,000 | |
NV2. Cổ tức được chia | 138 – Phải thu khác | 515 – Doanh thu tài chính | 100,000 |
NV3. Thanh lý tài sản | 214 – HMLK | 650,000 | |
811 – Chi phí khác | 150,000 | ||
211 – TSCĐHH | 800,000 | ||
112 – Tiền gửi ngân hàng | 110,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 100,000 | ||
3331 – GTGT đầu ra | 10,000 | ||
NV4. Chi phí hoạt động | 642 – Chi phí QLDN | 100,000 | |
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 10,000 | ||
112 – TGNH | 110,000 | ||
641 – Chi phí bán hàng | 50,000 | ||
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 5,000 | ||
112 – TGNH | 55,000 | ||
Bút toán kết chuyển | 911 – Xác định KQKD | 2,300,000 | |
632 – GVHB | 2,000,000 | ||
811 – Chi phí khác | 150,000 | ||
642 – Chi phí QLDN | 100,000 | ||
641 – Chi phí bán hàng | 50,000 | ||
511 – Doanh thu bán hàng | 3,500,000 | ||
515 – Doanh thu tài chính | 100,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 100,000 | ||
911 – Xác định KQKD | 3,700,000 | ||
911 – Xác định KQKD | 821 – Chi phí thuế TNDN | 288,200 | |
821 – Chi phí thuế TNDN | 3334 – Thuế TNDN phải nộp | 288,200 | |
911 – Xác định KQKD | 421 – LNSTCPP | 1,111,800 |
(*)Xác định CIT phải nộp
Giả sử khoản cổ tức công ty nhận được từ bên liên doanh đã được bên liên doanh đóng thuế TNDN đầy đủ. Do vậy, công ty sẽ được miễn thuế cho phần thu nhập này.
Thu nhập chịu thuế = (3,500,000 + 100,000) – (2,000,000 + 150,000 + 100,000 + 50,000 * 80%) = 1,310,000
CIT = 22% * 1,310,000 = 288,200
2. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | Số tiền |
Doanh thu từ bán HHDV | 3,500,000 |
Giá vốn hàng bán | 2,000,000 |
Lợi nhuận gộp | 1,500,000 |
Doanh thu tài chính | 100,000 |
Chi phí tài chính | |
Chi phí QLDN | 100,000 |
Chi phí bán hàng | 50,000 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1,450,000 |
Chi phí khác | 150,000 |
Thu nhập khác | 100,000 |
Lợi nhuận khác | (50,000) |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 1,400,000 |
Thuế TNDN | 288,200 |
Lợi nhuận kế toán sau thuế | 1,111,800 |
Câu 4. Dạng bài Hợp nhất – Loại trừ giao dịch nội bộ
Giao dịch 1. Con bán TSCĐ cho mẹ
Đọc giải thích chi tiết cách làm bài tại đây: Hợp nhất BCTC – Giao dịch bán TSCĐ
Phân tích tình huống (không trình bày vào bài thi nhé): Giao dịch bán TSCĐ này sẽ được phản ánh trên BCTC riêng của các công ty như sau: Năm 2013: NV1. Công ty con: DR TK811 / CR TK211: 82,000 & DR TK 131 / CR TK711: 100,000 NV2. Công ty mẹ: DR TK 211 / CR TK331: 100,000 & DR TK641 / CR TK214: 5% * 100,000 / 2 = 2,500 Năm 2014: Công ty mẹ: DR TK641 / CR TK214: 5% * 100,000 = 5,000 (NV2) Đứng từ góc độ tập đoàn, giao dịch thanh lý không tồn tại (NV1). Và việc trích khấu hao (NV2) cần được tính trên giá gốc là 82,000 thay vì là 100,000. Do vậy, chúng ta cần thực hiện các bút toán điều chỉnh sau cho việc hợp nhất. |
(*) Ghi nhận lại các bút toán điều chỉnh đã thực hiện cho năm 2013
NV1. DR TK421 / CR TK211: 18,000
NV2. DR TK214 / CR TK421: (100,000 – 82,000)*5%/2 = 450
NV3. DR Tài sản thuế TNHL / CR TK421: 17,550 * 22% = 3,861
Cơ sở tính thuế của tài sản: 100,000 * (1 – 5%/2) = 97,500
Cơ sở kế toán của tài sản: 82,000 * (1 – 5%/2) = 79,950
Chênh lệch tạm thời: 97,500 – 79,950 = 17,550
Khoản mục tài sản có Cơ sở kế toán < Cơ sở tính thuế . Trong tương lai: Khi công ty khấo hao hết tài sản: Chi phí theo kế toán < Chi phí theo thuế => Lợi nhuận kế toán > Thu nhập chịu thuế => Chi phí thuế theo kế toán > Chi phí thuế theo thuế => Phải ghi giảm “Dự phòng nghĩa vụ thuế” & tương ứng là tăng Tài sản Thuế TNHL
(*) Ghi nhận các bút toán điều chỉnh cho năm 2014
NV5. DR TK214 / CR TK641: (100,000 – 82,000)*5% = 900
NV6. DR Chi phí thuế TNDNHL / CR Tài sản thuế TNDNHL: 3,861 / (20 năm – 0.5 năm) = 198
Giao dịch 2. Con bán hàng hoá cho mẹ
Đọc giải thích chi tiết cách làm bài tại đây: Hợp nhất BCTC – Giao dịch bán hàng
Phân tích tình huống (không trình bày vào bài thi nhé): Giao dịch bán hàng này sẽ được phản ánh trên BCTC riêng của các công ty như sau: Năm 2013: NV1. Công ty con: DR TK131 / CR TK511: 8,000 & DR TK632 / CR TK156: 6,000 NV2. Công ty mẹ: DR TK156 / CR TK331: 8,000 Năm 2014: NV3. Công ty mẹ: DR TK632 / CR TK156: 8,000/2 = 4,000 Đứng từ góc độ tập đoàn, giao dịch bán hàng (NV1) không tồn tại. Và việc ghi nhận giá vốn bán cho bên thứ 3 (NV3) cần được tính trên giá gốc là 6,000 thay vì là 8,000. Do vậy, chúng ta cần thực hiện các bút toán điều chỉnh sau cho việc hợp nhất. |
(*) Ghi nhận lại các bút toán điều chỉnh đã thực hiện cho năm 2013
DR TK421 / CR TK156: 2,000
DR TK Tài sản thuế TNHL / CR TK 421: (8,000 – 6,000)*22% = 440
Do khoản mục tài sản có Cơ sở kế toán (6,000) < Cơ sở tính thuế (8,000). Trong tương lai: Khi công ty bán hết HTK: Chi phí theo kế toán < Chi phí theo thuế => Lợi nhuận kế toán > Thu nhập chịu thuế => Chi phí thuế theo kế toán > Chi phí thuế theo thuế => Phải ghi giảm “Dự phòng nghĩa vụ thuế” & tương ứng là tăng Tài sản Thuế TNHL
(*) Ghi nhận lại các bút toán điều chỉnh cho năm 2014
DR TK156 / CR TK632: (8,000 – 6,000) / 2 = 1,000
DR Chi phí thuế TNHL / CR TK Tài sản thuế TNHL: 440/2 = 220
Giao dịch 3. Mẹ phát hành trái phiếu cho con
Đọc giải thích chi tiết cách làm bài tại đây:
Phân tích tình huống (không trình bày vào bài thi nhé): Giao dịch phát hành trái phiếu sẽ được phản ánh trên BCTC riêng của các công ty như sau: Công ty con: NV1. DR TK228 / CR TK112: 400 * 100 = 40,000 NV2. DR TK112: 1,200 DR TK138: 600 CR TK515: 1,800 Công ty mẹ: NV3. DR TK112/ CR TK343: 400 * 100 = 40,000 NV4. DR TK635: 1,800 CR TK112: 40,000 * 6% * 6/12 = 1,200 CR TK335: 40,000 * 6% * 3/12 = 600 Đứng từ góc độ tập đoàn, giao dịch phát hành trái phiếu không tồn tại. Và việc ghi nhận doanh thu tài chính/ chi phí tài chính cũng như các tài khoản tài sản, công nợ liên quan sẽ cần được write-off đi. Do vậy, chúng ta cần thực hiện các bút toán điều chỉnh sau cho việc hợp nhất. |
NV1. DR TK343 / CR TK228: 40,000
NV2. DR TK515 / CR TK635: 1,800
NV3. DR TK335 / CR TK138: 600
(*) Tổng hợp kết quả kinh doanh
DR Lợi nhuận sau thuế (PL) / CR LNSTCPP (BS): 702 (GD1) + 780 (GD2) = 1,482
Câu 5. Dạng bài định khoản nghiệp vụ phát sinh
1. Định khoản nghiệp vụ phát sinh
Giao dịch | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền |
NV1. Mua & nhập kho NVLA | 152 – NVL | 280,000,000 | |
133 – GTGT đầu vào được khấu trừ | 28,000,000 | ||
331 – Phải trả người bán | 308,000,000 | ||
331 – Phải trả người bán | 308,000,000 | ||
112 – TGNH | 304,920,000 | ||
515 – Doanh thu tài chính | 3,080,000 | ||
NV2. Xuất NVL | 154 – CPSX dở dang | 70,880,000 | |
152 – NVL | 70,880,000 | ||
222 – Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết | 240,000,000 | ||
152 – NVL | 212,640,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 27,360,000 | ||
NV3. Xuất bán sản phẩm | 131 – Phải thu khách hàng | 108,900,000 | |
511 – Doanh thu bán hàng | 99,000,000 | ||
3331 – GTGT đầu ra | 9,900,000 | ||
632 – Giá vốn hàng bán | 150,000,000 | ||
155 – Thành phẩm | 150,000,000 | ||
NV4. Mua NVL A | 152 – NVL | 130,000,000 | |
133 – GTGT đầu vào được khấu trừ | 13,000,000 | ||
341 – Vay & nợ thuê tài chính | 143,000,000 | ||
NV5. Nhập kho NVL B | 155 – Thành phẩm | 150,000,000 | |
154 – CPSX dở dang | 150,000,000 |
(*) Bảng tính giá trị HTK
Hàng tồn kho | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||
Số lượng | Giá trị (1,000) | Số lượng | Giá trị (1,000) | Số lượng | Giá trị (1,000) | Số lượng | Giá trị (1,000) | |
Nguyên vật liệu A | 8,000 | 121,600 | 19,500 | 280,000 | 5,000 | 70,880 | ||
10,000 | 130,000 | 15,000 | 212,640 | |||||
Sub-total | 8,000 | 121,600 | 29,500 | 410,000 | 20,000 | 283,520 | 17,500 | 248,080 |
Thành phẩm B | 5,000 | 150,000 | 5,000 | 150,000 | 3,000 | 90,000 | ||
Sub-total | 5,000 | 150,000 | 5,000 | 150,000 | 3,000 | 90,000 | 7,000 | 210,000 |
2. Dự phòng HTK cần lập
Nhìn vào bảng tính xuất hàng tồn kho bên trên, ta thấy:
NRV của sản phẩm B > Giá gốc: Không cần lập dự phòng
NRV của NVL A < Giá gốc. Tuy nhiên, NVL A được sử dụng để sản xuất sản phẩm B. Nên khi sản phẩm B không bị giảm giá thì theo quy định chúng ta cũng sẽ không lập dự phòng cho NVL A.
Như vậy, không cần trích lập dự phòng HTK cho công ty.
Phần 2. Đáp án đề thi môn kế toán 2015 – Đề Chẵn
Câu 3. Dạng bài định khoản nghiệp vụ phát sinh
1. Định khoản
Giao dịch | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền |
NV1. Mua hàng & bán thẳng không qua kho | 632 – GVHB | 2,000,000 | |
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 200,000 | ||
331 – Phải trả người bán | 1,100,000 | ||
112 – TGNH | 1,100,000 | ||
131 – Phải thu khách hàng | 2,750,000 | ||
511 – Doanh thu | 2,500,000 | ||
3331 – Thuế GTGT đầu ra | 250,000 | ||
112 – TGNH | 2,062,500 | ||
131 – Phải thu khách hàng | 2,062,500 | ||
NV2. Thanh lý TSCĐ | 214 – HMLK | 500,000 | |
811 – Chi phí khác | 100,000 | ||
211 – TSCĐHH | 600,000 | ||
112 – TGNH | 165,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 150,000 | ||
3331 – Thuế GTGT đầu ra | 15,000 | ||
NV3. Nhận cổ tức | 138 – Phải thu khac | 30,000 | |
515 – Doanh thu tài chính | 30,000 | ||
NV4. Chi phí hoạt động | 641 – Chi phí bán hàng | 30,000 | |
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 3,000 | ||
112 – TGNH | 33,000 | ||
642 – Chi phí QLDN | 20,000 | ||
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 2,000 | ||
112 – TGNH | 22,000 | ||
Bút toán kết chuyển (*) | 911 – Xác định KQKD | 2,150,000 | |
632 – GVHB | 2,000,000 | ||
811 – Chi phí khác | 100,000 | ||
642 – Chi phí QLDN | 20,000 | ||
641 – Chi phí bán hàng | 30,000 | ||
511 – Doanh thu bán hàng | 2,500,000 | ||
515 – Doanh thu tài chính | 30,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 150,000 | ||
911 – Xác định KQKD | 2,680,000 | ||
911 – Xác định KQKD | 821 – Chi phí thuế TNDN | 112,200 | |
821 – Chi phí thuế TNDN | 3334 – Thuế TNDN phải nộp | 112,200 | |
911 – Xác định KQKD | 421 – LNSTCPP | 417,800 |
(*)Xác định CIT phải nộp
Giả sử khoản cổ tức công ty nhận được từ bên liên doanh đã được bên liên doanh đóng thuế TNDN đầy đủ. Do vậy, công ty sẽ được miễn thuế cho phần thu nhập này.
Thu nhập chịu thuế = (2,500,000 + 150,000) – (2,000,000+100,000+20,000+30,000 – 10,000) = 510,000
CIT = 22% * 510,000 = 112,200
YC2. Lập Báo cáo KQHĐKD
Chỉ tiêu | Số tiền |
Doanh thu từ bán HHDV | 2,500,000 |
Giá vốn hàng bán | 2,000,000 |
Lợi nhuận gộp | 500,000 |
Doanh thu tài chính | 30,000 |
Chi phí tài chính | 0 |
Chi phí QLDN | 20,000 |
Chi phí bán hàng | 30,000 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 480,000 |
Chi phí khác | 100,000 |
Thu nhập khác | 150,000 |
Lợi nhuận khác | 50,000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 530,000 |
Thuế TNDN | 112,200 |
Lợi nhuận kế toán sau thuế | 417,800 |
Câu 4. Dạng bài ảnh hưởng của sai sót
Xem giải thích cách làm: Dạng bài điều chỉnh sai sót trên BCTC
YC1. Xác định ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm N – 1
Chỉ tiêu trên BCTC | Loại lỗi | Giá trị |
Bảng CDKT | ||
Hàng tồn kho | Sai thừa | 300,000 |
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Sai thừa | 66,000 |
Lợi nhuận chưa phân phối | Sai thừa | 234,000 |
Báo cáo KQKD | ||
Giá vốn hàng bán | Sai thiếu | 300,000 |
Lợi nhuận gộp | Sai thừa | 300,000 |
Lợi nhuận từ HDKD | Sai thừa | 300,000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | Sai thừa | 300,000 |
Chi phí thuế TNDN | Sai thừa | 66,000 |
LN sau thuế TNDN | Sai thừa | 234,000 |
YC2. Thủ tục khi xử lý khi sai sót là không trọng yếu và được phát hiện sau khi BCTC đã phát hành
Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kê toán và các sai sót: Trường hợp sai sót là không trọng yếu thì kế toán không phải áp dụng hồi tố. Kế toán ghi bổ sung nghiệp vụ bị bỏ sót này vào sổ kế toán năm N theo bút toán:
Nợ Giá vốn hàng bán/Có Hàng tồn kho: 300.000.
YC3. Thủ tục khi xử lý sai sót là trọng yếu và được phát hiện sau khi BCTC đã phát hành
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kê toán và các sai sót:
- Bước 1. Xác định ảnh hưởng của sai sót đến báo cáo năm N-1 (đã làm tại yêu cầu 1)
- Bước 2. Điều chỉnh số dư tại 1.1.N của các sổ kế toán năm N như sau:
- Bước 3. Thủ tục khi lập BCTC năm N:
– Khi sử dụng số liệu trên BCTC năm N-1 để lập cột thông tin so sánh trên BCTC năm N thì phải điều chỉnh ảnh hưởng của sai sót.
– Trên Thuyết minh BCTC năm N:
+ Nêu bản chất của sai sót là bỏ sót nghiệp vụ ghi nhận giá vốn hàng bán chưa ghi sổ năm N-1
+ Nêu ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm N-1
+ Công bố đã điều chỉnh vào số dư năm N và điều chỉnh cột thông tin so sánh BCTC năm N
Câu 5. Dạng bài định khoản nghiệp vụ
Giao dịch | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền (1.000VNĐ) |
NV1. Mua TSCĐHH | 211 – TSCĐHH | 720,000 | |
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 72,000 | ||
331 – Phải trả người bán | 792,000 | ||
211 – TSCĐHH | 6,000 | ||
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 600 | ||
111 – Tiền mặt | 6,600 | ||
331 – Phải trả người bán | 792,000 | ||
341 – Vay & nợ thuê tài chính | 298,080 | ||
112 – TGNH | 493,920 | ||
441 – Vốn đầu tư XDCB | 74,520 | ||
411 – Nguồn vốn kinh doanh | 74,520 | ||
211 – TSCĐHH | 132,000 | ||
112 – TGNH | 132,000 | ||
3532 – Quỹ phúc lợi | 132,000 | ||
3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | 132,000 | ||
NV2. Nhượng bán cổ phiếu | 112 – TGNH | 250,000 | |
222 – Đầu tư vào công ty liên kết | 690,000 | ||
221 – Đầu tư vào công ty con (P) | 920,000 | ||
515 – Doanh thu tài chính | 20,000 | ||
635 – Chi phí tài chính | 500 | ||
111 – Tiền mặt | 500 | ||
331 – Phải trả người bán | 138,000 | ||
635 – Chi phí tài chính | 2,000 | ||
228 – Đầu tư khác | 360,000 | ||
222 – Đầu tư vào công ty liên kết (M) | 500,000 | ||
NV3. Mua NVL | 152 – NVL | 31,760 | |
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 3,200 | ||
632 – Giá vốn hàng bán | 240 | ||
138 – Phải thu khác | 112 – TGNH | 35,200 | |
152 – NVL | 2,200 | ||
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 220 | ||
111 – Tiền mặt | 2,420 | ||
NV4. Thu hồi nợ phải thu | 112 – TGNH | 3,000,000 | |
131 – Phải thu khách hàng | 3,000,000 | ||
NV5. Xuất kho vật liệu | 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 450,000 | |
811 – Chi phí khác | 50,000 | ||
152 – NVL | 500,000 | ||
NV6. Thanh lý TSCĐ | 214 – HMLK | 1,200,000 | |
811 – Chi phí khác | 100,000 | ||
211 – TSCĐHH | 1,300,000 | ||
112 – TGNH | 132,000 | ||
711 – Thu nhập khác | 120,000 | ||
3331 – Thúe GTGT đầu ra | 12,000 | ||
811 – Chi phí khác | 4,000 | ||
133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 400 | ||
111 – Tiền mặt | 4,400 |
Vậy là mình đã hoàn thành xong Đáp án đề thi môn kế toán 2015 – 2017. Và giờ thì đợi đến khi có đề thi năm 2018 để cập nhật nốt là xong bộ đáp án môn kế toán cho mọi người ôn luyện rồi. 😀
Ad có thể giải thích giúp mình ở câu 4 đề lẻ -dạng bài về điềi chỉnh nghiệp vụ trên bctc hợp nhất. Ở gd 1 chênh lệch bên có tk 421 nhiều hơn mình tính đc là 702; ở gd 2 chênh lệch nợ tk 421 nhiều hơn là 780. Như vậy mình đang hiểu là sẽ phải điều chỉnh tổng hợp tk 421 ở cadc trong giao dịch theo đề bài sẽ là điều chỉnh theo nợ 421 của 780 (gd2)- 702 (gd1) và bút toán tổng hợp kết quả kinh doanh ở đây sẽ là Dr lnstcpp (BS)/Cr lnst (PL):780 gd1 – 702 gd1. Nhưng add cho đáp án là Dr lnst (PL)/Cr lnstcpp (BS): 792 gd1 + 780 gd2. Mình chưa hiểu chỗ này,add có thể giải thích để mình hiểu hơn đc ko. Many tks!
Hi Hương, sao Ad không tìm được chỗ bạn nói trong đề thi 2015 nhỉ? Bạn có bị nhầm sang bài nào không ah?
Ad xem lại giúp lời giải câu 4 đề thi kế toán 2015-đề lẻ: dạng bài về điều chỉnh các bút toán khi lập bc hợp nhất. Vì web không cho copy dữ liệu nên mình ko copy đc nguyên đoạn đáp án đó, nó ở trong topic này mà. Thực sự là mình chưa hiểu đc bút toán cuối cùng khi điều chỉnh tổng hợp lnstcpp. Nếu theo cách hiểu của mình trình bầy trong comment trên theo Ad có đúng ko?Tks Ad nhiều
Hi Hương,
GD1.
DR TK214 / CR TK641: (100,000 – 82,000)*5% = 900
DR Chi phí thuế TNDNHL / CR Tài sản thuế TNDNHL: 3,861 / (20 năm – 0.5 năm) = 198
=> Net off đi là phải điều chỉnh tăng LN 900 – 198 = 702
GD2.
DR TK156 / CR TK632: (8,000 – 6,000) / 2 = 1,000
DR Chi phí thuế TNHL / CR TK Tài sản thuế TNHL: 440/2 = 220
=> Netoff là điều chỉnh tăng LN 1,000 – 220 = 780
Tổng hợp lại là điều chỉnh tăng PL: 780 + 702 = 1,482 (DR LNST PL/CR LNLKCPP BS: 1,482)
Admin
Mình hiểu rồi. Tks Ad!
Ad ơi, cho mình hỏi để chẵn, nghiệp vụ 4, câu 5 theo mình hiểu là:
Nợ 152 : (2000-25)*16= 31.600 => bài giải là 31.760
Nợ 632 (do hao hụt): (0.5%*2000)*16= 160 => bài giải là 240
Nợ 138: 25-(0.5%*2000)*16= 240
Nợ 133: 3200
Có 331: 35.200
Số 31.730 ở TK 152 là tính như thế nào và TK 632 ( hao hụt 0.5%) nhưng ra số là 240. Nhờ Ad hỗ trợ giùm mình ạ.
Mình cảm ơn
Theo mình thì với NVL mua về, hao hụt trong định mức ghi nhận vào giá trị NVL, ngoài định mức ghi nhận phải thu khác. Khi có quyết định xử lý thì ghi nhận phần hao hụt ngoài định mức.