- This topic is empty.
-
Người viếtBài viết
-
-
AdminQuản lý
Dưới đây là Đáp án đề thi môn kế toán 2017 do web xây dựng. Các bạn cùng trao đổi & góp ý để hòan thiện cùng web nhé. Bọn mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.
Phần 1. Đáp án đề thi môn kế toán 2017 – Đề chẵn
Câu 3. Dạng bài xác định gía trị chỉ tiêu trên BCTC
(1) Chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”
Theo quy định: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu…
Áp dụng vào tình huống:
- Giao dịch 1: Đây là trái phiếu doanh nghiệp nắm giữ mục đích nhận tiền lãi. Nên sẽ được phản ánh vào chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”
- Giao dịch 2: Trái phiếu được nắm giữ cho mục đích kinh doanh kiếm lời. Nên sẽ được trình bày vào chỉ tiêu ” Đầu tư tài chính ngắn hạn”
- Giao dịch 3: Khoản vay này sẽ được trình bày vào chỉ tiêu “Khoản phải thu về cho vay ngắn hạn”
Giá trị chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại 31.12.20X7: 10 tỷ
(2) Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng & cung cấp DV”
Theo quy định: Tỷ giá sử dụng khi hạch toán khoản phải thu/doanh thu cho nhà cung cấp & bên vận chuyển sẽ là tỷ giá mua của NHTM tại ngày giao dịch hoặc tỷ giá tại ngày nhận tiền ứng trước (nếu có)
Áp dụng vào tình huống:
Doanh thu ứng trước tại ngày 1/5/20X7: 10 triệu USD * 21.000 = 210 tỷ VNĐ
Doanh thu ứng trước tại ngày 1/6/20X7: 10 triệu USD * 22.000 = 220 tỷ VNĐ
Tổng giá trị chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ”: 430 tỷ VNĐ
(3) Cơ sở tính thuế của khoản mục Nợ phải trả
Giá trị ghi sổ của khoản phải trả tại ngày 31.12.20X7: 10 tỷ – 7 tỷ = 3 tỷ
Cơ sở tính thuế của khoản phải trả là giá trị nợ phải trả tính cho mục đích thuế TNDN: 3 tỷ
Chênh lệch tạm thời: 0
(4) Chỉ tiêu “Tiền thu từ đi vay”
Theo quy định: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng… Kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai…Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính
Áp dụng vào tình huống:
Giao dịch 1: Ngân hàng thanh toán thẳng cho nhà cung cấp. Nhưng về bản chất thì DN vẫn là có dòng tiền vào/ra. Nên số tiền vay từ ngân hàng được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ đi vay”. Còn số tiền trả cho NCC trình bày là dòng tiền ra riêng.
Giao dịch 2: Cổ phiếu ưu đãi với điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại sẽ được phân loại là “Tiền thu từ đi vay”.
Giao dịch 3: Khoản vay từ ngân hàng & cho công ty vay lại ngay trong kỳ là 2 dòng tiền khác nhau. Số tiền vay từ ngân hàng sẽ được thể hiện trên chỉ tiêu “Tiền thu từ đi vay”.
Giao dịch 4. Giao dịch thuê tài sản theo hình thức thuê tài chính sẽ không được trình bày trên BCLCTT.
Tổng giá trị chỉ tiêu “Tiền thu từ đi vay”: 10 tỷ + 5 tỷ + 20 tỷ = 35 tỷ
Câu 4. Dạng bài Điều chỉnh báo cáo (sai sót từ kỳ trước)
YC1. Xác định ảnh hưởng của sai sót đến BCTC 2016
Bảng CĐKT Số tiền Hàng tồn kho sai thiếu 20,000,000 Thuế & Các khoản phải nộp sai thiếu 4,000,000 Lợi nhuận sau thuế chưa PP sai thiếu 16,000,000 Báo cáo HĐKD Số tiền Giá vốn hàng bán sai thừa 20,000,000 Lợi nhuận kế toán trước thuế sai thiếu 20,000,000 Chi phí thuế TNDN sai thiếu 4,000,000 Lợi nhuận sau thuế sai thiếu 16,000,000 YC2. Điều chỉnh số liệu trên BCTC 2016 & 2017
(1) Điều chỉnh vào số dư đầu năm 2017
Số dư TK156 & các tài khoản chi tiết tương ứng – điều chỉnh tăng: 20,000,000
Số dư TK 333 & các tài khoản chi tiết tương ứng – điều chỉnh tăng: 4,000,000
Số dư TK 421 & các tài khoản chi tiết tương ứng – điều chỉnh tăng: 16,000,000
(2) Lập BCTC sau điều chỉnh
Chỉ tiêu Báo cáo kết quả HĐKD Năm 2017 Năm 2016 Doanh thu bán hàng & cung cấp DV 250,000,000 180,000,000 Giá vốn hàng bán 210,000,000 130,000,000 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 40,000,000 50,000,000 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8,000,000 10,000,000 Lợi nhuận sau thuế TNDN 32,000,000 40,000,000 Bảng cân đối kế toán 31.12.2017 31.12.2016 Hàng tồn kho 210,000,000 180,000,000 Nợ phải trả Thuế & Các khoản phải trả nhà nước 19,000,000 29,000,000 Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chử hữu 30,000,000 30,000,000 Lợi nhuận chưa phân phối 68,000,000 46,000,000 Lưu ý: Theo logic thì khi đã điều chỉnh số dư đầu kỳ thì số dư cuối kỳ đã là số đúng. Tuy nhiên đề bài đang cho là 2 BCTC đều chưa được điều chỉnh sai sót. Và cũng yêu cầu điều chỉnh cả 2 báo cáo. Nên chúng ta điều chỉnh vào cả 2 BCTC nhé.
+ Thuyết minh về sai sót và điều chỉnh sai sót
- Bản chất của sai sót: ghi trùng nghiệp vụ
- Ảnh hưởng của sai sót: như trên
- Phương pháp điều chỉnh sai sót: điều chỉnh hồi tố
- Điều chỉnh phần biến động vốn chủ sở hữu trong thuyết minh BCTC
Câu 5. Dạng bài ra quyết định Quản trị
(Yêu cầu 1)
Bước 1. Xác định thông tin thích hợp/không thích hợp
Giả sử:
- Giả sử nhân viên quản lý chung sẽ được bố trí làm công việc khác. Nghĩa là chi phí nhân viên QLC vẫn sẽ phát sinh khi ngừng SX sản phẩm C. Như vậy, chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng và chi phí lương nhân viên quản lý chung là các chi phí sẽ phát sinh dù Công ty có tiếp tục SX sản phẩm C hay không.
- Giả sử chi phí quảng cáo sản phẩm C sẽ ngừng phát sinh nếu ngừng sản xuất sản phẩm C
Do đó, chỉ có các thông tin sau liên quan đến quyết định:
- Doanh thu bán hàng
- Biến phí sản xuất sản phẩm
- Chi phí thuê máy ngoài
- Chi phí quảng cáo
Bước 2. So sánh các phương án (ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu Tiếp tục SX C Ngừng SX C Chênh lệch Doanh thu 5,000 4,100 900 Biến phí 2,780 2,200 580 Lãi trên biến phí 2,220 1,900 320 Định phí Quảng cáo 310 220 90 Chi phí thuê máy ngoài 479 334 145 Chênh lệch lợi nhuận 85 Bước 3. Kết luận
Việc tiếp tục sản xuất và tiêu thụ sản phẩm C thì doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn phương án ngừng kinh doanh là 85 triệu. Về phương diện tài chính, nên tiếp tục sản xuất sản phẩm C
(Yêu cầu 2)
Bước 1. Xác định thông tin thích hợp/không thích hợp
Tương tự Yêu cầu 1.
Bước 2. So sánh các phương án (ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu Tiếp tục SX C Ngừng SX C Chênh lệch Doanh thu 5,180 4100 1,080 Biến phí 2,896 2200 696 Lãi trên biến phí 2,284 1900 384 Định phí Quảng cáo 345 220 125 Chi phí thuê máy ngoài 479 334 145 Chênh lệch lợi nhuận 104 Bước 3. Kết luận
Phương án tiếp tục sản xuất sản phẩm C sẽ mang lại cho công ty lợi nhuận chung cao hơn 104 triệu. Xét về khía cạnh tài chính trong ngắn hạn, công ty nên tiếp tục sản xuất sản phẩm C.
Lưu ý: Có cách hiểu đề là chi phí quảng cáo cho sản phẩm C sẽ vẫn phát sinh ngay cả khi ngừng sản xuất sản phẩm C. Khi đó đáp án cho phần 1 là 175 triệu và 204 triệu.
Phần 2. Đáp án đề thi môn kế toán 2017 – Đề lẻ
Câu 3. Dạng bài xác định gía trị chỉ tiêu trên BCTC
(1) Chỉ tiêu Tiền & Tương đương tiền
Theo quy định: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư.
Áp dụng vào tình huống:
Giao dịch 1. Khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc là 9 tháng & có thời hạn thu hồi là 10 ngày (dưới 3 tháng) tại ngày báo cáo. Theo TT200 thì sẽ không được xếp vào Chỉ tiêu “Tương đương tiền” trừ khi kế toán xác định khoản tiền này không có rủi ro & có thể chuyển đổi dễ dàng… Đề bài không cung cấp thêm thông tin nên chúng ta sẽ coi khoản tiền này không được xếp vào Chỉ tiêu Tương đương tiền.
Giao dịch 2: Khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc là 3 tháng nên sẽ được xếp vào chỉ tiêu “Tương đương tiền”.
Giao dịch 3. Khoản thấu chi ngân hàng sẽ được phân loại là khoản vay.
Giao dịch 4. Chứng khoán kinh doanh sẽ được xếp vào chỉ tiêu Đầu tư tài chính ngắn hạn.
Số dư Khoản tương đương tiền trên BCTC tại 31.12.20X7: 5 tỷ
(2) Chỉ tiêu Hàng tồn kho
Giá trị lô HTK = Giá mua + Phí vận chuyển + Thuế NK
Tỷ giá sử dụng khi hạch toán khoản phải trả cho nhà cung cấp & bên vận chuyển sẽ là tỷ giá bán của NHTM tại ngày giao dịch.
Đề bài không nêu rõ điều khoản mua hàng để chúng ta xác định “thời điểm diễn ra giao dịch” của giao dịch nhập khẩu. Giả sử rằng: ngày 1/11/2017 là thời điểm bên bán chuyển giao quyền sở hữu cho công ty. Đây sẽ là thời điểm diễn ra giao dịch.
Giá mua hàng hoá = 10 triệu USD * 23.000 = 230 tỷ VNĐ
Phí vận chuyển = 100.000 USD * 21.000 = 2.1 tỷ VNĐ
Thuế NK = 1 triệu USD * 22.500 = 22.5 tỷ VNĐ
Giá trị lô HTK tại 31.12.20X7: 230 tỷ + 2.1 tỷ + 22.5 tỷ = 254.6 tỷ VNĐ
(3) Cơ sở tính thuế của khoản mục TSCĐ
Cơ sở tính thuế của TSCĐ là giá trị tính cho tài sản cho mục đích thuế TNDN.
Chi phí khấu hao TSCĐ/năm theo mục đích thuế = 20 tỷ/5 năm = 4 tỷ/năm
Cơ sở tính thuế của TSCĐ tại 31.12.20X3: 20 tỷ – 4 tỷ * 3 năm = 8 tỷ
(4) Chỉ tiêu “Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”
Theo quy định: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu hồi do bán lại. Hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Áp dụng vào tình huống:
Giao dịch 1: Giá gốc khoản đầu tư: 50 tỷ & Khoản lãi ghi nhận là 20 tỷ => Tổng số tiền thu hồi từ đầu tư góp vốn là 70 tỷ
Giao dịch 2: Giá gốc khoản đầu tư là 30 tỷ & Khoản lỗ ghi nhận là 10 tỷ & thu bằng TSCĐ là tỷ => Tổng số tiền thu hồi: 30 tỷ – 10 tỷ – 5 tỷ = 15 tỷ
Giao dịch 3: Chuyển vốn góp thành vay ngắn hạn => Không phát sinh dòng tiền => Không phản ánh vào chỉ tiêu này.
Giao dịch 4: Khoản thu cổ tức từ đầu tư góp vốn sẽ được phản ánh vào chỉ tiêu “Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chi”.
Số liệu trình bày trong chỉ tiêu Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác: 70 tỷ + 15 tỷ = 85 tỷ
CÂU 4. DẠNG BÀI ĐIỀU CHỈNH HỒI TỐ (THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN)
(1) Xác định ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách kế toán đến các chỉ tiêu BCTC 20X5
(2) Điều chỉnh các ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách kế toán vào số dư đầu năm 20X6:
(3) BCTC năm 20X5 & 20X6 sau điều chỉnh
Lưu ý: Theo logic thì khi đã điều chỉnh số dư đầu kỳ thì số dư cuối kỳ đã là số đúng. Tuy nhiên đề bài đang cho là 2 BCTC đều chưa được điều chỉnh. Nên chúng ta điều chỉnh vào cả 2 BCTC nhé.
CÂU 5. DẠNG BÀI RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ KHI CÓ NGUỒN LỰC GIỚI HẠN
(1) Xác định nhân tố giới hạn
Nếu công ty sản xuất theo nhu cầu thị trường thì số giờ máy cần huy động: 4 * 6.000 + 6 * 8.000 = 72.000 giờ. Tuy nhiên doanh nghiệp chỉ huy động được 62.000 giờ. Vì vậy, giờ máy chính là nhân tố giới hạn.
(2) Lập bảng phân bổ giờ máy
STT Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B 1 Đơn giá bán sản phẩm 8,400 10,000 2 Biến phí đơn vị 6,000 7,000 3 Lãi trên biến phí đơn vị 2,400 3,000 4 Số giờ máy cho 1 sản phẩm 4 6 5 Lãi trên biến phí/giờ máy 600 500 6 Thứ tự ưu tiên SX 1 2 7 Phân bổ giờ máy 24,000 38,000 8 Số lượng sản phẩm 6,000 6,333 Lợi nhuận tối đa: 6,000 * 2,400 + 6,333*3,000 – 25,000,000 = 8,399,000
(3) Kiến nghị để khắc phục nguồn lực hạn chế
Để khắc phục được sự hạn chế của số giờ máy chạy có thể khai thác, công ty có thể thực hiện các biện pháp sao:
- Thực hiện bảo dưỡng, cải tiến máy móc hiện tại để nâng cao hiệu suất làm việc của máy móc
- Đầu tư mua sắm thêm máy móc sản xuất để tăng số giờ máy có thể khai thác
- Thuê máy móc từ bên ngoài để bổ sung số giờ máy có thể khai thác
- Giảm số giờ máy để sản xuất 1 sản phẩm bằng cách nâng cao tay nghề của công nhân điều khiển máy (nếu có). Hoặc tối ưu thiết kế của sản phẩm…
-
-
Người viếtBài viết