Bài giải Đề thi CPA 2022 – Môn Tài chính

  • This topic is empty.
Đang xem 0 luồng phản hồi
  • Người viết
    Bài viết
    • #8251 Reply
      Admin
      Quản lý

      Đây là bài giải của nhóm Tuonthi làm cho Đề thi CPA 2022 – Môn Tài chính. Các bạn tham khảo nhé.

      Lưu ý: Các bạn có thể tải bài viết ở dạng excel để xem chi tiết công thức tính toán ở đây: Bài giải đề thi CPA 2022 – Tài chính

      PHẦN 1. ĐỀ THI CPA 2022 – MÔN TÀI CHÍNH – ĐỀ CHẴN

      Câu 1. Dạng bài Rủi ro & Tỷ suất sinh lời

      Kiến thức liên quan – Dạng bài tập này thuộc Chuyên đề 3 – Rủi ro và Tỷ suất sinh lời trong đề cương của VACPA. Về căn bản, chúng ta sẽ phải sử dụng 1 số kiến thức về sác xuất thống kê để tính toán tỷ suất sinh lời, đánh giá rủi ro của từng cổ phiếu và của cả 1 danh mục đầu tư. – Các công thức liên quan cần nhớ: + Tỷ suất sinh lời kỳ vọng – Độ lệch chuẩn – Phương sai của cổ phiếu + Tỷ suất sinh lời kỳ vọng – Hiệp phương sai – Độ lệch chuẩn – Phương sai của danh mục đầu tư. – Nguyên tắc so sánh rủi ro của 2 khoản đầu tư riêng biệt: + Nếu hai khoản đầu tư có cùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng: Khoản đầu tư nào có độ lệch chuẩn δ càng cao thì mức rủi ro càng lớn. + Nếu có tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau: Sử dụng hệ số biến thiên Cv (Cv = δ/r) để đánh giá. Khoản đầu tư nào có Cv lớn hơn thì rủi ro lớn hơn.

      Lập bảng tính chi tiết để làm cơ sở thực hiện các yêu cầu của đề bài:

      Trạng thái nền kinh tế Xác suất Pi Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Cổ phiếu Z
      Tỷ suất sinh lời ri Pi * ri pi * (ri – r)^2 ri-rX Tỷ suất sinh lời ri Pi * ri pi * (ri – r)^2 ri-rY Tỷ suất sinh lời ri Pi * ri pi * (ri – r)^2 ri-rz
      Suy thoái 10% -5% -0.005 0.0029584 -17.20% 5% 0.005 0.000160 -4.00% 10% 1.00% 0.000144 3.80%
      Bình thường 70% 11% 0.077 0.0001008 -1.20% 9% 0.063 0.000000 0.00% 6% 4.20% 0.000003 -0.20%
      Bùng nổ 20% 25% 0.05 0.0032768 12.80% 11% 0.022 0.000080 2.00% 5% 1.00% 0.000029 -1.20%
            12.20% 0.634%     9.00% 0.024%     6.20% 0.018%  

      Yêu cầu a & b. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu

      Kết quả % Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Cổ phiếu Z
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 12.2% 9.0% 6.2%
      Phương sai 0.634% 0.024% 0.018%
      Độ lệch chuẩn 7.960% 1.549% 1.327%

      Yêu cầu c &d. Xác định danh mục đầu tư 2 cổ phiếu để mang lại độ lệch chuẩn thấp nhất

      Có 3 cổ phiếu nên chúng ta sẽ có 3 danh mục cần xem xét.

      Chỉ tiêu Danh mục 1 Danh mục 2 Danh mục 3
      X Y X Z Y Z
      Tỷ trọng cổ phiếu 50% 50% 50% 50% 50% 50%
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu 12.20% 9.00% 12.20% 6.20% 9.00% 6.20%
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục 10.600% 9.200% 7.600%
      Hiệp phương sai Cov = P*(ri – rX) * (ri – rY)                               0.001200                                 (0.000944)                            (0.000200)
      Phương sai của danh mục                               0.002244                                   0.001156                              0.000004
      Độ lệch chuẩn của danh mục 4.74% 3.40% 0.20%

      Kết luận: Danh mục gồm 2 cổ phiếu Y và Z sẽ có độ lệch chuẩn thấp nhất

      Câu 2. Dạng bài tính các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn & tài sản

      Kiến thức liên quan – Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề X. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. – Dạng bài này khá đơn giản. Chủ yếu là cần nhớ nhóm công thức tính toán liên quan đến quản trị VCĐ và VLĐ: + Hiệu suất sử dụng VCĐ + Tỷ suất lợi nhuận VCĐ + Hiệu suất sử dụng TSCĐ + Hệ số hao mòn TSCĐ + Số lần chu chuyển VLĐ / Kỳ chu chuyển VLĐ + Hàm lượng VLĐ + Mức tiết kiệm VLĐ + Tỷ suất lợi nhuận VLĐ Lưu ý là nếu đề bài đưa ra thông tin chưa rõ ràng thì cứ mạnh dạn giả định để việc tính toán được chặt chẽ nhé.

      Để giải quyết dạng bài tập này, các bạn có thể trình bày lần lượt từng chỉ tiêu hoặc lập bảng như sau:

      Chỉ tiêu Giá trị Cách tính
      1. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 1.58 Doanh thu thuần/ Nguyên giá TSCĐ bình quân
      2. Hệ số hao mòn TSCĐ 0.32 Khấu hao luỹ kế / Nguyên giá TSCĐ
      3. Vốn lưu động 231,745 TS ngắn hạn
      VLĐ bình quân 223,063   
      4. Vốn lưu động ròng 156,363 TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
      VLĐ ròng bình quân 148,448  
      5. Vòng quay VLĐ 1.45 Doanh thu thuần /VLĐ bình quân
      6. Kỳ luân chuyển VLĐ 248.77 360/Vòng quay VLĐ (giả sử 1 năm 360 ngày)
      7. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (trước thuế) 42% LNTT/VLĐ bình quân %
      8. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (sau thuế) 34% LNST/VLĐ bình quân %

      Câu 3. Dạng bài tính tỷ suất chi trả cổ tức

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề XI. Phân phối lợi nhuận doanh nghiệp. Với dạng bài này, chỉ cần nhớ được công thức tính toán 4 chỉ tiêu quan trọng: – Thu nhập trên 1 cổ phần thường (EPS) – Cổ tức một cổ phần thường (DPS) – Tỷ suất cổ tức – Hệ số chi trả cổ tức Trong tình huống của chúng ta, có các thông tin: EBIT: 261 tỷ Tổng tài sản – OB: 1,000 tỷ Nợ/Tài sản = 40% (Nợ vay lãi suất 9%/năm) Số lượng CP đang lưu hành: 15 triệu Martket Value của VCSH: 420 tỷ Thuế TNDN: 20% => Về cơ bản với tình huống này, ta chỉ cần biến đổi thông tin được cung cấp để tính toán tỷ suất cổ tức.

      Trước khi đi vào từng yêu cầu, ta có thể lập bảng tính các thông tin cơ bản như sau:

      Chỉ tiêu Giá trị (tỷ)
      1. EBIT 261
      2. Chi phí lãi vay (*) 36
      3. Thu nhập trước thuế 225
      4. Thuế 45
      5. Thu nhập sau thuế 180

      (*) Nợ vay = Tổng tài sản * 40% = 1,000 tỷ * 40 % = 400 tỷ => Chi phí lãi vay = Nợ vay * Lãi suất vay = 400 tỷ * 9% = 36 tỷ

      Yêu cầu 1. Tính toán chỉ tiêu liên quan cổ tức

      Chỉ tiêu Giá trị (tỷ) Cách tính
      Thu nhập 1 cổ phần thường (VND/cp)            12,000 EPS = LNST/Số lượng CP phổ thông đang lưu hành
      Lợi nhuận dùng để chia cổ tức                    63  
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp)              4,200 DPS = LN dùng để chia cổ tức / Số lượng CP phổ thông đang lưu hành
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp)            28,000  
      Tỷ suất cổ tức 15% Tỷ suất cổ tức = Dividend per share/ Market price price

      Yêu cầu 2. Tính tỷ suất cổ tức khi giảm nợ vay

      Chỉ tiêu Giá trị
      Tỷ trọng nợ vay mới (%): 36%
      Giá trị nợ cần thanh toán (tỷ) 40
      Lợi nhuận sau thuế còn lại (tỷ) 140
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp) 9,333
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp) 28,000
      Tỷ suất cổ tức (Dividend / Market price) 33%

      Yêu cầu 3. Tính tỷ suất cổ tức khi tăng nợ vay

      Chỉ tiêu Giá trị
      Vốn đầu tư dự án mới (tỷ) 230
      Nợ vay thêm (tỷ) 92
      Tài trợ dự án bằng Lợi nhuận giữ lại (tỷ) 138
      Lợi nhuận sau thuế còn lại (tỷ): 42
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp) 2,800
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp) 28,000
      Tỷ suất cổ tức (Dividend / Market price) 10%

      Câu 4. Dạng bài định giá cổ phiếu

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề XII. Định giá doanh nghiệp. Cụ thể, chúng ta sẽ phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự  do (FCF) để xác định giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp. Lưu ý:  (1) Trong nội dung Chuyên đề sẽ sử dụng thuật ngữ “Dòng tiền thuần” nhưng thuật ngữ chính xác cũng như được sử dụng trong đề thi là “Dòng tiền tự do” nha. (2) Sẽ có 2 phạm trù liên quan đến định giá doanh nghiệp: Tổng giá trị doanh nghiệp (thuộc về chủ nợ & Chủ sở hữu) và Giá trị doanh nghiệp của Chủ sở hữu. Tương ứng với 2 phạm trù này thì dòng tiền tự do được sử dụng cũng khác nhau. – Xác định tổng giá trị doanh nghiệp: Sử dụng dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) – Xác định Giá trị doanh nghiệp của Chủ sở hữu: Sử dụng dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE) (3) Trong tình huống của chúng ta, đề bài đề cập đến Dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF), nhưng lại yêu cầu xác định giá trị cổ phiếu. Do vậy, sau khi sử dụng FCFF để tính ra Tổng giá trị doanh nghiệp, chúng ta sẽ phải loại trừ đi giá trị nợ vay để tính ra giá trị thuộc về chủ sở hữu. Cuối cùng mới tính ra giá trị 1 cổ phiếu nha. Thông tin tình huống cung cấp: Số lượng cổ phiếu: 4 triệu Nợ vay: 520 tỷ Doanh thu năm hiện tại: 232 tỷ và g = 12%/năm GVHB = 55% doanh thu Chi phí hoạt động: 10% doanh thu Thuế 20% Chi khấu hao + Chi đầu tư mới cho TSCĐ + Chi VLĐ tăng thêm

      Yêu cầu 1. Xác định giá cổ phiếu của công ty theo phương pháp dòng tiền chiết khấu

      Đề bài đề cập đến dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) nên ta hiểu rằng sẽ xác định giá trị doanh nghiệp bằng cách chiết khấu FCFF về hiện tại theo WACC

      Trong đó:

      • WACC = 12%
      • FCFF = Net Income + Non-cash charges + Interest * (1 – Tax rate) – Fixed capital Investment – Working capital investment

      Lưu ý:

      Vì FCFF của doanh nghiệp chia làm 2 giai đoạn, Do vậy, ta cũng phải xác định FCFF theo 2 giai đoạn:

      [1] GĐ 1: Năm 1 ~ Năm 4: Dòng tiền mỗi năm khác nhau. Nên phải tính chi tiết từng năm, và chiết khấu theo tỷ lệ chiết khấu tương ứng

      Công thức: PV = FV/(1+ WACC)^n

      [2] GĐ 2: Năm 5 ~…: Dòng tiền tăng trưởng đều vô hạn 4%/năm, cần chiết khấu về hiện tại (Năm 0)

      Công thức:

      • Giá trị dòng tiền từ Năm 5 ~… tại Năm 4: PV = C *(1+g) / (WACC – g) với C là dòng tiền năm 4 và g là tốc độ tăng trưởng
      • Gía trị dòng tiền từ Năm 5 ~… chiết khấu về Năm 0: PV = [C *(1+g) / (WACC – g)] * [1/(1+WACC)^4]

      Áp dụng các công thức đã đề cập, ta lập bảng tính FCFF và giá trị doanh nghiệp như sau:

      Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
      1. Doanh thu 232 259.84 291.02 325.94 365.06
      2. GVHB (55% doanh thu)   142.91 160.06 179.27 200.78
      3. Chi phí hoạt động (10% doanh thu)   25.98 29.10 32.59 36.51
      4. Chi phí khấu hao   9 9.5 10 11.5
      5. Chi phí lãi vay   0 0 0 0
      6. EBT   81.94 92.36 104.08 116.27
      7. Thuế TNDN   16.39 18.47 20.82 23.25
      8. LN sau thuế   65.56 73.89 83.26 93.02
      9. Chi đầu tư TSCĐ   17.5 18 15 12
      10. Chi bổ sung VLĐ   7.8 8.7 6.5 5.4
      11. FCFF ([8] + [4] + [5]*(1-20%) – [9] – [10]) 49.26 56.69 71.76 87.12
      12. Hệ số chiết khấu   0.89 0.80 0.71 0.64
      13. Dòng tiền chiết khấu   43.98 45.19 51.08 55.36
      14. Tổng dòng tiền chiết khấu Năm 1~ Năm 4 195.61        
      15. Dòng tiền chiết khấu Năm 5 719.73        
      16. Tổng DCF (Giá trị) của doanh nghiệp 915.34        
      17. Giá trị thuộc về chủ nợ (Vốn vay) 520        
      18. Giá trị thuộc về cổ đông (VCSH) 395.34        
      19. Giá cổ phiếu (VND/CP) 98,834.8        

      Yêu cầu 2. Định giá cổ phiếu theo P/E?

      Căn cứ: Thông tư 28/2021/TT-BTC về thẩm định giá và Tài liệu VACPA Phương pháp này ước tính giá trị VCSH của doanh nghiệp cần thẩm định giá thông qua hệ số PE bình quân của các doanh nghiệp so sánh.

      (*) Dữ liệu cần bổ sung để tính toán: – Cần có hệ số PE của 3 doanh nghiệp khác để so sánh – Điều kiện lựa chọn doanh nghiệp so sánh:

      • Tương tự với doanh nghiệp cần thẩm định giá về các yếu tố: ngành nghề kinh doanh chính; rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính; các chỉ số tài chính.
      • Có thông tin về giá cổ phần được giao dịch thành công trên thị trường tại thời điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá nhưng không quá 01 năm tính đến thời điểm thẩm định giá.
      • Ưu tiên các doanh nghiệp so sánh là các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch trên UPCoM.

      (**) 1 số cách xử lý khi kết quả của 2 phương pháp đưa ra có chênh lệch lớn:

      • Xem xét lại các giả định, thông tin sử dụng trong 2 phương pháp có hợp lý không?
      • Nếu 2 phương pháp đều đã được thực hiện hợp lý, thì có thể lấy kết quả bình quân gia quyền của 2 phương pháp tính. Với trọng số cho 2 phương pháp được xác định dựa trên đánh giá của doanh nghiệp về mức độ thích hợp của từng phương pháp

      Câu 5. Dạng bài Định giá doanh nghiệp

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề XII. Định giá doanh nghiệp. Tuy nhiên, thay vì đi xác định cụ thể giá trị doanh nghiệp thì chúng ta chỉ cần đi xác định dòng tiền dự do (FCF) của doanh nghiệp thôi. Như ở câu 4 đã đề cập, tương ứng với 2 phạm trù định giá, chúng ta sẽ sử dụng 2 loại dòng tiền tự do khác nhau: (1) Xác định tổng giá trị doanh nghiệp: Sử dụng dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) FCFF = [Net Income + Non-cash charges + Interest * (1 – Tax rate)] – Fixed capital Investment – Working capital investment (2) Xác định Giá trị doanh nghiệp của Chủ sở hữu: Sử dụng dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE) FCFE = [Net Income + Non-cash charges] –  Fixed capital Investment – Working capital investment +/- Net borrowing/repayment

      Yêu cầu 1. Ước tính dòng tiền tự do VCSH (FCFE) năm 2019 & 2020

      Chỉ tiêu 2019 2020
      [1] Net income (LN sau thuế) 1505.63 1386
      [2] Non-cash charges (Chi phí khấu hao) 590 596
      [3] Fixed capital investment 710 760
      [4] Working capital investment 52 278
      [5] Net borrowing 250 200
      FCFE = [1] + [2] – [3] – [4] + [5] 1583.63 1144

      Yêu cầu 2. Dòng tiền tự do FCFF năm 2019 và 2020

      Chỉ tiêu 2019 2020
      [1] Net income (LN sau thuế) 1505.63 1386
      [2] Non-cash charges (Chi phí khấu hao) 590 596
      [3] Fixed capital investment 710 760
      [4] Working capital investment 52 278
      [5] Interest expense 170 172
      [6] Tax rate 25% 25%
      FCFF = [1] + [2] – [3] – [4] + [5] * ( 1 – [6]) 1461.13 1073

      Yêu cầu 3. Ước tính FCFE và FCFF năm 2021

      Giả sử năm 2021:

      Doanh thu & tất cả các khoản chi tăng 6.5% => LNST, Chi phí khấu hao, chi phí lãi vay đều tăng 6.5%

      VLĐ duy trì không đổi: 278 tỷ => Khoản chi VLĐ tăng thêm năm 2021 = 0

      Đề bài cho thông tin Tỷ lệ Nợ/VCSH (D/E) như năm 2020 => Thông tin này rất khó hiểu vì năm 2020 có LNST thì sẽ làm E thay đổi => D phải thay đổi tương ứng. Nhưng lại không có thông tin để xác định D năm 2021. Do vậy, ta giả sử rằng tổng nợ (D) giữ nguyên như năm 2020 là: 2,200 tỷ

      Chỉ tiêu 2021
      [1] Net income (LN sau thuế) 1476.09
      [2] Non-cash charges (Chi phí khấu hao) 634.74
      [3] Fixed capital investment 809.4
      [4] Working capital investment 0
      [5] Interest expense 183.18
      [6] Tax rate 25%
      [7] Net borrowing 0
      FCFF = [1] + [2] – [3] – [4] + [5] * ( 1 – [6]) 1,438.82
      FCFE = [1] + [2] – [3] – [4] + [7] 1,301.43

      Yêu cầu 4. Ước tính FCFE và FCFF năm 2021 nếu tăng tỷ lệ Nợ năm 2021 = tài trợ 75% khoản chi TSCĐ = vay mới?

      Nợ tăng thêm năm 2021: 607.05 tỷ

      Với các thông tin khác giữ nguyên như Yêu cầu 3 thì FCFF sẽ không đổi, mà giống kết quả Yêu cầu 3: 1,438.82 tỷ

      FCFE năm 2021 = FCFE năm 2020 + Nợ tăng thêm 2021 = 1,301.43 tỷ + 607.05 tỷ = 1,908.48 tỷ

      PHẦN 2. ĐỀ THI CPA 2022 – MÔN TÀI CHÍNH – ĐỀ LẺ

      Câu 1. Dạng bài Rủi ro & Tỷ suất sinh lời

      Trạng thái nền kinh tế Xác suất Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cov (A,B) = P*(ri – rA) * (ri – rB)
      Tỷ suất sinh lời ri Pi * ri pi * (ri – r)^2 ri-rA Tỷ suất sinh lời ri Pi * ri pi * (ri – r)^2 ri-rB
      Suy thoái 0.2 0.06 0.012 0.0001568 -2.80% -0.2 -0.04 0.019719 -31.40% 0.00176
      Bình thường 0.55 0.07 0.0385 0.0001782 -1.80% 0.13 0.0715 0.000141 1.60% (0.00016)
      Bùng nổ 0.25 0.15 0.0375 0.000961 6.20% 0.33 0.0825 0.011664 21.60% 0.00335
            8.80% 0.13%     11.40% 3.15%   0.00495

      Yêu cầu 1 & 2. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu

      Kết quả Cổ phiếu A Cổ phiếu B
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 8.80% 11.40%
      Phương sai 0.13% 3.15%
      Độ lệch chuẩn 3.60% 17.75%

      Yêu cầu 3. Nếu nhà đầu tư e ngại rủi ro thì nên đầu tư vào cổ phiếu nào?

      Dựa theo nguyên tắc so sánh rủi ro của 2 khoản đầu tư, trong tình huống của chúng ta:

      Cổ phiếu A có Cv = 3.6%/8.8% = 0.41

      Cổ phiếu B có Cv = 17.75% / 11.4% = 1.56

      Như vậy, cổ phiếu B có rủi ro lớn hơn. Nên nếu nhà đầu tư e ngại rủi ro thì nên đầu tư vào cổ phiếu A

      Yêu cầu 4. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng & độ lệch chuẩn của danh mục 2 cổ phiếu

      Chỉ tiêu Cổ phiếu A Cổ phiếu B
      Tỷ trọng 65.0% 35%
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 8.80% 11.40%
      Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục   9.71%
      Hiệp phương sai của danh mục Cov (A,B) (xem bảng tính chi tiết bên trên)    0.004948
      Phương sai của danh mục   0.0066606
      Độ lệch chuẩn của danh mục   8.16%

      Yêu cầu 5. Nên phân bổ vốn đầu tư cho danh mục như thế nào khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng vào danh mục của nhà đầu tư là 10.5%?

      Gọi A là tỷ trọng cổ phiếu A trong danh mục => Tỷ trọng cổ phiếu B: 1 – A%

      Ta có phương trình: 8.8% * A% + 11.4% * (1-A%) = 10.5%

      Gỉai phương trình: A = 0.3462 hay 34.62%

      Câu 2. Dạng bài tính các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn & tài sản

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề X. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Dạng bài này khá đơn giản. Chủ yếu là cần nhớ nhóm công thức tính toán liên quan đến quản trị VCĐ và VLĐ: – Hiệu suất sử dụng VCĐ – Tỷ suất lợi nhuận VCĐ – Hiệu suất sử dụng TSCĐ – Hệ số hao mòn TSCĐ – Số lần chu chuyển VLĐ / Kỳ chu chuyển VLĐ – Hàm lượng VLĐ – Mức tiết kiệm VLĐ – Tỷ suất lợi nhuận VLĐ Lưu ý là nếu đề bài đưa ra thông tin chưa rõ ràng thì cứ mạnh dạn giả định để việc tính toán được chặt chẽ nhé.

      Chỉ tiêu Giá trị Cách tính
      1. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 1.74 Doanh thu thuần/ Nguyên giá TSCĐ bình quân
      2. Hệ số hao mòn TSCĐ 0.32 Khấu hao luỹ kế / Nguyên giá TSCĐ
      3. Vốn lưu động                230,589 TS ngắn hạn
      VLĐ bình quân 217,262   
      4. Vốn lưu động ròng 155,007 TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
      VLĐ ròng bình quân  142,447   
      5. Vòng quay VLĐ 1.63 Doanh thu thuần /VLĐ bình quân
      6. Kỳ luân chuyển VLĐ 220.28 360/Vòng quay VLĐ (giả sử 1 năm 360 ngày)
      7. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (trước thuế) 36% LNTT/VLĐ bình quân %
      8. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (sau thuế) 29% LNST/VLĐ bình quân %

      Câu 3. Dạng bài tính tỷ suất chi trả cổ tức

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề XI. Phân phối lợi nhuận doanh nghiệp. Với dạng bài này, chỉ cần nhớ được công thức tính toán 4 chỉ tiêu quan trọng: – Thu nhập trên 1 cổ phần thường (EPS) – Cổ tức một cổ phần thường (DPS) – Tỷ suất cổ tức – Hệ số chi trả cổ tức Trong tình huống của chúng ta, có các thông tin: EBIT: 552.96 tỷ Nợ vay/VCSH: 1.2 lần (LS vay: 11%/năm) CP đang lưu hành: 12 triệu MV của VCSH: 780 tỷ Thuế TNDN: 20% => Về cơ bản với tình huống này, ta chỉ cần biến đổi thông tin được cung cấp để tính toán tỷ suất cổ tức.

      Lập bảng tính các thông tin cơ bản:

      Chỉ tiêu Giá trị (tỷ)
      1. EBIT 552.96
      2. Chi phí lãi vay (*) 102.96
      3. Thu nhập trước thuế 450
      4. Thuế 90
      5. Thu nhập sau thuế 360

      (*) Nợ vay = VCSH * 1.2 = 780 tỷ * 1.2 = 936 tỷ => Chi phí lãi vay = Nợ vay * Lãi suất vay = 936 tỷ * 11% = 102.96 tỷ

      Yêu cầu 1. Tính toán chỉ tiêu liên quan cổ tức

      Lợi nhuận dùng để chia cổ tức (tỷ) 360
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp) (*)                  30,000
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp) 65,000
      Tỷ suất cổ tức (**) 46%

      (*) DPS = LN dùng để chia cổ tức / Số lượng CP phổ thông đang lưu hành

      (**) Tỷ suất cổ tức = Dividend per share/ Market price price

      Yêu cầu 2. Tính tỷ suất cổ tức khi tăng nợ vay

      Chỉ tiêu Giá trị
      Vốn đầu tư dự án mới (tỷ): 440
      Nợ vay thêm (tỷ): 240
      Tài trợ dự án bằng Lợi nhuận giữ lại (tỷ): 200
      Lợi nhuận sau thuế còn lại (tỷ): 160
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp)  13,333
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp) 70,000
      Tỷ suất cổ tức (Dividend per share / Market price per share) 19%

      Yêu cầu 3. Tính quy môn vốn đầu tư tối đa

      Chỉ tiêu Giá trị
      Hệ số chi trả cổ tức: 60%
      Lợi nhuận để trả cổ tức (tỷ) 216
      Lợi nhuận có thể tài trợ dự án (tỷ) 144
      Giá trị nợ vay tương ứng (tỷ) 172.8
      Quy mô vốn tối đa (tỷ) 316.8

      Yêu cầu 4. Tính tỷ suất cổ tức khi giảm nợ vay

      Chỉ tiêu Giá trị
      Tỷ trọng Nợ vay/VCSH mới: 1.00
      Gía trị nợ vay mới (tỷ) 780
      Giá trị nợ vay cần thanh toán (tỷ) 156
      LNST còn lại trả cổ tức (tỷ) 204
      Cổ tức 1 cổ phần  (DPS) (VND/cp) 17,000
      Giá thị trường của cổ phiếu (VND/cp) 68,250
      Tỷ suất cổ tức (Dividend per share / Market price  per share) 25%

      Câu 4. Dạng bài định giá doanh nghiệp

      Kiến thức liên quan Dạng bài này liên quan đến kiến thức của Chuyên đề XII. Định giá doanh nghiệp. Cụ thể, chúng ta sẽ phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự  do (FCF) để xác định giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp. Lưu ý:  (1) Trong nội dung Chuyên đề sẽ sử dụng thuật ngữ “Dòng tiền thuần” nhưng thuật ngữ chính xác cũng như được sử dụng trong đề thi là “Dòng tiền tự do” nha. (2) Sẽ có 2 phạm trù liên quan đến định giá doanh nghiệp: Tổng giá trị doanh nghiệp (thuộc về chủ nợ & Chủ sở hữu) và Giá trị doanh nghiệp của Chủ sở hữu. Tương ứng với 2 phạm trù này thì dòng tiền tự do được sử dụng cũng khác nhau. – Xác định tổng giá trị doanh nghiệp: Sử dụng dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) – Xác định Giá trị doanh nghiệp của Chủ sở hữu: Sử dụng dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE) (3) Trong tình huống của chúng ta, đề bài đề cập đến Dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF), nhưng lại yêu cầu xác định giá trị cổ phiếu. Do vậy, sau khi sử dụng FCFF để tính ra Tổng giá trị doanh nghiệp, chúng ta sẽ phải loại trừ đi giá trị nợ vay để tính ra giá trị thuộc về chủ sở hữu. Cuối cùng mới tính ra giá trị 1 cổ phiếu nha. Thông tin tình huống cung cấp: Số lượng CP: 6 triệu Nợ vay: 320 tỷ Doanh thu năm hiện tại: 143 tỷ và g = 10%/năm GVHB = 60% doanh thu Chi phí hoạt động: 8% doanh thu Thuế 20% Chi khấu hao + Chi đầu tư mới cho TSCĐ + Chi VLĐ tăng thêm

      Yêu cầu 1. Xác định giá cổ phiếu của công ty theo phương pháp dòng tiền chiết khấu

      Đề bài đề cập đến dòng tiền tự do FCFF nên ta hiểu rằng sẽ xác định giá trị doanh nghiệp bằng cách chiết khấu FCFF về hiện tại theo WACC

      Trong đó:

      WACC = 10%

      FCFF = Net Income + Non-cash charges + Interest * (1 – Tax rate) – Fixed capital Investment – Working capital investment

      Lưu ý:

      Vì FCFF của doanh nghiệp chia làm 2 giai đoạn, Do vậy, ta cũng phải xác định FCFF theo 2 giai đoạn:

      [1] GĐ 1: Năm 1 ~ Năm 4: Dòng tiền mỗi năm khác nhau. Nên phải tính chi tiết từng năm, và chiết khấu theo tỷ lệ chiết khấu tương ứng

      Công thức: PV = FV/(1+ WACC)^n

      [2] GĐ 2: Năm 5 ~…: Dòng tiền tăng trưởng đều vô hạn 5%/năm, cần chiết khấu về hiện tại (Năm 0)

      Công thức:

      Giá trị dòng tiền từ Năm 5 ~… tại Năm 4: PV = C *(1+g) / (WACC – g) với C là dòng tiền năm 4 và g là tốc độ tăng trưởng

      Gía trị dòng tiền từ Năm 5 ~…chiết khấu về Năm 0: PV = [C *(1+g) / (WACC – g)] * [1/(1+WACC)^4]

      Áp dụng các công thức đã đề cập, ta lập bảng tính FCFF và giá trị doanh nghiệp như sau:

      Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
      1. Doanh thu 143 157.3 173.03 190.333 209.3663
      2. GVHB (60% doanh thu)   94.38 103.82 114.20 125.62
      3. Chi phí hoạt động (8% doanh thu)   12.58 13.84 15.23 16.75
      4. Chi phí khấu hao   7 7.5 9 9.5
      5. Chi phí lãi vay   0 0 0 0
      6. EBT   43.34 47.87 51.91 57.50
      7. Thuế TNDN   8.67 9.57 10.38 11.50
      8. LN sau thuế   34.67 38.30 41.53 46.00
      9. Chi đầu tư TSCĐ   7.7 10 9.9 10.4
      10. Chi bổ sung VLĐ   6.3 8.6 5.6 4.9
      11. FCFF ([8] + [4] + [5]*(1-20%) – [9] – [10])   27.67 27.20 35.03 40.20
      12. Hệ số chiết khấu   0.91 0.83 0.75 0.68
      13. Dòng tiền chiết khấu   25.15 22.48 26.31 27.46
      14. Tổng dòng tiền chiết khấu Năm 1~ Năm 4 101.40        
      15. Dòng tiền chiết khấu Năm 5 576.57        
      16. Tổng DCF (Giá trị) của doanh nghiệp 677.97        
      17. Giá trị thuộc về chủ nợ (Vốn vay) 320        
      18. Giá trị thuộc về cổ đông (VCSH) 357.97        
      19. Giá cổ phiếu (VND/CP) 59,661.3        

      Yêu cầu 2. Định giá cổ phiếu theo P/E?

      Căn cứ: Thông tư 28/2021/TT-BTC về thẩm định giá và Tài liệu VACPA Phương pháp này ước tính giá trị VCSH của doanh nghiệp cần thẩm định giá thông qua hệ số PE bình quân của các doanh nghiệp so sánh.

      (*) Dữ liệu cần bổ sung để tính toán: – Cần có hệ số PE của 3 doanh nghiệp khác để so sánh – Điều kiện lựa chọn doanh nghiệp so sánh:

      • Tương tự với doanh nghiệp cần thẩm định giá về các yếu tố: ngành nghề kinh doanh chính; rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính; các chỉ số tài chính.
      • Có thông tin về giá cổ phần được giao dịch thành công trên thị trường tại thời điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá nhưng không quá 01 năm tính đến thời điểm thẩm định giá.
      • Ưu tiên các doanh nghiệp so sánh là các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch trên UPCoM.

      (**) 1 số cách xử lý khi kết quả của 2 phương pháp đưa ra có chênh lệch lớn:

      – Xem xét lại các giả định, thông tin sử dụng trong 2 phương pháp có hợp lý không?

      – Nếu 2 phương pháp đều đã được thực hiện hợp lý, thì có thể lấy kết quả bình quân gia quyền của 2 phương pháp tính. Với trọng số cho 2 phương pháp được xác định dựa trên đánh giá của doanh nghiệp về mức độ thích hợp của từng phương pháp

      Câu 5. Giá trị thời gian của tiền

      Nhận xét tình huống Tình huống liên quan đến việc xác định giá trị thời gian dòng tiền vào (tiền tiết kiệm) và dòng tiền ra (học phí và chi phí đại học) – Điểm thuận lợi là đề bài nêu rõ thời điểm phát sinh các dòng tiền để thí sinh không bị nhầm lẫn – Điểm khó khăn là có nhiều dòng tiền phát sinh tại các thời điểm khác nhau + Dòng tiền vào là các dòng tiền tăng trưởng đều với g = 9%/năm Tiền tiết kiệm ($15.000) từ Năm 0 – Năm 8 Tiền tiết kiệm ($5.000) tăng thêm tại mỗi Năm 1 ~ Năm 4 Tiền tiết kiệm ($X) tăng thêm tại các mỗi Năm 5 ~ Năm 7 + Dòng tiền ra Tiền học phí và chi phí đại học ($14.500) tại năm 0 là dòng tiền tăng trưởng đều với g = 3.5%. Và dòng tiền này sẽ thực phát sinh từ Năm 8 ~ Năm 11

      Yêu cầu 1. Xác định chi phí mỗi năm học đại học của Hellen và PV của các khoản này tại t = 8

      Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11
      Học phí và chi phí đại học 14,500 15,007.5 15,532.76 16,076.40919 16,639.08351 17,221.45143 17,824.2 18,448.04931 19,093.73 19,762.01  20,453.68 21,169.56
      Hệ số chiết khấu                 1 0.92 0.84 0.77
      Dòng tiền chiết khấu                 19,093.73 18,130.29 17,215.45 16,346.79
      Tổng PV                 70,786.26      

      Yêu cầu 2. Xác định FV của chuỗi tiền từ Năm 0 ~ Năm 4 tại t = 8

      Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
      Tiền tiết kiệm $15.000 hiện tại $15,000               $29,888.44
      Tiền tiết kiệm $5.000 tăng thêm   $5,000             $9,140.20
      Tiền tiết kiệm $5.000 tăng thêm     $5,000           $8,385.50
      Tiền tiết kiệm $5.000 tăng thêm       $5,000         $7,693.12
      Tiền tiết kiệm $5.000 tăng thêm         $5,000       $7,057.91
      Tổng FV                 $62,165.16

      Lưu ý:

      Nếu các bạn muốn áp dụng công thức dòng tiền đều cho dòng tiền từ Năm 1 ~ Năm 4 thì sẽ phải qua 2 bước:

      • Tính FV của dòng tiền $5,000 từ Năm 1 ~ Năm 4 về năm 4: 5000*((1+9%)^4-1)/9% =   22,865.65
      • Tính FV của tổng dòng tiền Năm 4 về Năm 8:  22,865.65 * (1+9%)^4 = 32,276.72

      Yêu cầu 3. Xác định khoản tiền tiết kiệm dự tính bổ sung năm 5 – Năm 7

      Tổng số tiền cần đã có tại năm 8:  70,786.26

      Tổng số tiền đã có tại năm 8: 62,165.16

      Tổng số tiền cần bổ sung thêm trong 3 năm: 8,621.09

      Gọi X là dòng tiền đều cần bổ sung mỗi năm trong 3 năm (Năm 5 ~ Năm 7). Ta sẽ cần tính FV của dòng tiền này tại Năm 8 (t=8)

      Áp dụng công thức tính Hệ số chiết khấu dòng tiền đều từ năm 5 ~ Năm 7:

      FV(n=7) = X * AF

      Với AF = [(1+9%)^3 – 1] / 9% = 3.2781

      Ta sẽ có: FV(n=7) = 3.2781 * X

      FV của dòng tiền này tại Năm 8 là: 3.2781 * X * (1+9%) = 8,621.09

      Giải phương trình, ta tính ra được X = 2,412.76

      Lưu ý: Các bạn có thể tải bài viết ở dạng excel để xem chi tiết công thức tính toán ở đây: Bài giải đề thi CPA 2022 – Tài chính

Đang xem 0 luồng phản hồi
Phản Hồi về: Bài giải Đề thi CPA 2022 – Môn Tài chính
Thông tin về bạn:




You cannot copy content of this page